[Vật Lí 12] Khó

J

jumongs

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

1. Cho mạch điện như hình vẽ: Biết [TEX]cos\varphi =\frac{\sqrt{2}}{2}[/TEX]; [TEX]U_{MN}[/TEX] lệch pha với i 1 góc [TEX]\varphi _1(tan\varphi _1 =3)[/TEX]. Nếu bỏ ống dây thì hệ số công suất của mạch vẫn ko đổi. Biết [TEX]R=1\Omega [/TEX]. Tìm [TEX]R_0[/TEX]
555.jpg
 
H

huutrang1993

1. Cho mạch điện như hình vẽ: Biết [TEX]cos\varphi =\frac{\sqrt{2}}{2}[/TEX]; [TEX]U_{MN}[/TEX] lệch pha với i 1 góc [TEX]\varphi _1(tan\varphi _1 =3)[/TEX]. Nếu bỏ ống dây thì hệ số công suất của mạch vẫn ko đổi. Biết [TEX]R=1\Omega [/TEX]. Tìm [TEX]R_0[/TEX]
555.jpg
Nếu bỏ ống dây
[TEX]tan \varphi = \sqrt{\frac{1}{cos ^2 \varphi}-1} \Leftrightarrow \frac{Z_C}{R}=1 \Rightarrow Z_C=R=1 (\Omega) [/TEX]
Đoạn mạch chỉ có ống dây
[TEX]tan \varphi =\frac{Z_L}{R_0}=3 \Rightarrow Z_L=3R_0[/TEX]
Xét toàn mạch
[TEX]cos \varphi = \frac{R+R_0}{\sqrt{(Z_L-Z_C)^2+(R+R_0)^2}}=\frac{1}{\sqrt{2}} \Rightarrow 2(R+R_0)^2=(Z_L-Z_C)^2+(R+R_0)^2 \Rightarrow R+R_0=3R_0-Z_C \Rightarrow R_0=1(\Omega)[/TEX]
 
Last edited by a moderator:
J

jumongs

Cho mạch điện như hình vẽ: [TEX]R=50\Omega ;[/TEX] và [TEX]R_V[/TEX] rất lớn; [TEX]R_A=0[/TEX]. Đặt [TEX]U_{MN}=U_0cos100 \pi t(V)[/TEX]. Khi [TEX]C=C_0[/TEX] thì ampe kế chỉ [TEX]\sqrt{2}[/TEX], khi đó L trễ hơn [TEX]U_{MN}[/TEX] và đồng thời sớm pha hơn [TEX]U_{EN}[/TEX] cùng 1 lượng [TEX]\frac{\pi }{3}[/TEX]. Tìm số chỉ 2 vôn kế
666.jpg

A. [TEX]U_1=U_2=100\sqrt{2}[/TEX].
B. [TEX]U_1=100\sqrt{2};U_2=50\sqrt{2}[/TEX].
C. [TEX]U_1=200\sqrt{2};U_2=100\sqrt{2}[/TEX]
D. [TEX]U_1=100\sqrt{2};U_2=200\sqrt{2}[/TEX]
 
H

huutrang1993

Cho mạch điện như hình vẽ: [TEX]R=50\Omega ;[/TEX] và [TEX]R_V[/TEX] rất lớn; [TEX]R_A=0[/TEX]. Đặt [TEX]U_{MN}=U_0cos100 \pi t(V)[/TEX]. Khi [TEX]C=C_0[/TEX] thì ampe kế chỉ [TEX]\sqrt{2}[/TEX], khi đó L trễ hơn [TEX]U_{MN}[/TEX] và đồng thời sớm pha hơn [TEX]U_{EN}[/TEX] cùng 1 lượng [TEX]\frac{\pi }{3}[/TEX]. Tìm số chỉ 2 vôn kế
666.jpg

A. [TEX]U_1=U_2=100\sqrt{2}[/TEX].
B. [TEX]U_1=100\sqrt{2};U_2=50\sqrt{2}[/TEX].
C. [TEX]U_1=200\sqrt{2};U_2=100\sqrt{2}[/TEX]
D. [TEX]U_1=100\sqrt{2};U_2=200\sqrt{2}[/TEX]
Mình hơi lạ chỗ này
U_MN là U toàn mạch
Với đoạn mạch ME
[TEX]tan \varphi =\frac{Z_L}{r}[/TEX]
Với toàn mạch
[TEX]tan \varphi =\frac{Z_L-Z_C}{R+r}[/TEX]

Muốn tan phi toàn mạch lớn hơn tan phi ME thì Z_L- Z_C tăng so với Z_L, còn R+r giảm so với r
 
J

jumongs

Cho mạch điện như hình vẽ: [TEX]R=50\Omega ;[/TEX] và [TEX]R_V[/TEX] rất lớn; [TEX]R_A=0[/TEX]. Đặt [TEX]U_{MN}=U_0cos100 \pi t(V)[/TEX]. Khi [TEX]C=C_0[/TEX] thì ampe kế chỉ [TEX]\sqrt{2}[/TEX], khi đó L trễ hơn [TEX]U_{MN}[/TEX] và đồng thời sớm pha hơn [TEX]U_{EN}[/TEX] cùng 1 lượng [TEX]\frac{\pi }{3}[/TEX]. Tìm số chỉ 2 vôn kế
666.jpg

A. [TEX]U_1=U_2=100\sqrt{2}[/TEX].
B. [TEX]U_1=100\sqrt{2};U_2=50\sqrt{2}[/TEX].
C. [TEX]U_1=200\sqrt{2};U_2=100\sqrt{2}[/TEX]
D. [TEX]U_1=100\sqrt{2};U_2=200\sqrt{2}[/TEX]
Bài này mình có ghi nhầm đề 1 xíu, đọc kĩ mới thấy nó sai, cho nên bài này dễ lại tự làm khó khi đó L trễ hơn [TEX]U_{MN}[/TEX] và đồng thời sớm pha hơn [TEX]U_{EN}[/TEX] cùng 1 lượng [TEX]\frac{\pi }{3}[/TEX] chỗ màu xanh là i, cảm ơn bạn đã cố gắng giúp đỡ hiiii, có j xin chỉ giáo thêm sau:)>-
 
Top Bottom