[Vật lí 10] xin đề thi hsg lí 10

V

vuong.chieu.quan

Câu 1:
Hai ô tô cùng khởi hành từ A đến B. Ô tô thứ nhất đi nửa quãng đường đầu với vận tốc V1 = 40 km/h và đi nửa quãng đường sau với vận tốc V2. Ô tô thứ hai đi với vận tốc V1 trong nửa thời gian đầu và vận tốc V2 trong nửa thời gian sau. Tính V2 để khi một ô tô đến B thì ô tô còn lại mới đi nửa quãng đường?

Câu 2:
Một đoàn tàu khách đang chạy với vận tốc V1 = 90 km/h thì người lái tàu nhận thấy ở phía trước, cách tàu một khoảng L = 140m có một đoàn tàu hàng đang chạy thẳng đều cùng chiều với vận tốc V2 = 21,6 km/h. Anh ta dùng phanh cho tàu chạy chậm dần đều với gia tốc a = 1m/s^2. Liệu có tránh được va chạm giữa hai đoàn tàu không ?

Câu 3:
Một vật chuyển động chậm dần đều cho đến khi dừng lại. Biết quãng đường đi được trong giây đầu tiên gấp 15 lần quãng đường đi được trong giây cuối cùng và quãng đường đi được là 25,6 m. Tính vận tốc ban đầu của vật ?

Câu 4:

Để chạy thử chiếc xe đạp mới, một người đua xe đạp tự bấm giờ giữa hai điểm mốc cách nhau S = 100m. Gia tốc cực đại của người đi xe đạp là a1 = 1m/s^2. Khi hãm phanh thì gia tốc có giá trị tuyệt đối lớn nhất là a2 = 5m/s^2. Vận tốc ban đầu và vận tốc cuối bằng 0. Tính vận tốc cực đại của người đua xe đạp và thời gian cực tiểu để đi hết đoạn đường S ?


Câu 5:
Từ bến A dọc theo một bờ sông, một chiếc thuyền và một chiếc bè cùng bắt đầu chuyển động. Thuyền chuyển động ngược dòng còn bè được thả trôi theo dòng nước. Khi thuyền chuyển động được 30 phút đến vị trí B, thuyền quay lại và chuyển động xuôi dòng. Khi đến vị trí C, thuyền đuổi kịp chiếc bè. Cho biết vận tốc của thuyền đối với dòng nước là không đổi, vận tốc của dòng nước là v1.
a) Tìm thời gian từ lúc thuyền quay lại tại B cho đến lúc thuyền đuổi kịp bè.
b) Cho biết khoảng cách AC là 6 km. Tìm vận tốc v1 của dòng nước.

Câu 6 :
Một bình nhiệt lượng kế, trong bình có chứa một lượng nước. Binh có khối lượng m' và nhiệt dung riêng c'. Nước có khối lượng m va nhiệt dung riêng c. Nhiệt độ của bình và nước trong bình là t=20 độ C. Đổ thêm vào bình một lượng nước có cùng khối lượng m ở nhiệt độ t'=60 độ C, nhiệt độ của bình khi cân bằng nhiệt là t1= 38 độ C. Hỏi nếu đổ thêm vào bình một lượng nước khối lượng m nữa ở 60 độ C thì nhiệt độ t2 khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu? Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của môi trường xung quanh.

Câu 7:
Một thấu kính hội tụ L1 có tiêu cự là 20 cm. Vật sáng AB đặt trước thấu kính hội tụ L1, AB vuông góc với trục chính, A nằm trên trục chính và cách thấu kính 1 đoạn a. Ảnh của AB qua thấu kính là ảnh ảo A'B' ở cách thấu kính 1 đoạn b. Một thấu kính khác là thấu kính phân kì L2, khi vật AB đặt trước L2 đoạn b thì ảnh của AB qua thấu kính L2 là ảnh ảo A"B" ở cách thấu kính đoạn a.
a) Vẽ ảnh tạo bởi thấu kính trong 2 trường hợp trên.
b) Tìm tiêu cự của thấu kính phân kì L2.

Câu 8:
Một nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi. Một điện trở thuần có giá trị R0 đã biết, một điện trở thuần có giá trị R chưa biết, một ampe kế có điện trở Ra chưa biết. Các dây nối có điện trở không đáng kể. Hãy nêu phương án đo R dựa trên các thiết bị, dụng cụ nêu trên.
Chú ý: không được mắc trực tiếp ampe kế vào 2 cực của nguồn điện vì sẽ làm hỏng ampe kế.

Câu 9:

2 bóng đèn dây tóc có cùng HĐT định mức U, có công suất định mức lần lượt là P1=18 W và P2=36 W.
a) Tìm tỉ số điện trở của 2 bóng đèn R2/R1.
b) Mắc 2 đèn nối tiếp nhau vào nguồn HĐT U bằng với HĐT định mức của mỗi đèn. Tính công suất tiêu thụ của mỗi bóng đèn lúc đó.
c) Dây tóc của 2 bóng đèn làm bằng 1 chất liệu. Đường kính tiết diện và độ dài của dây tóc đèn I là d1 và l1, của dây tóc đèn II là d2 và l2. Cho rằng khi đèn sáng đúng định mức, công suất nhiệt do đèn tỏa ra môi trường tỉ lệ thuận với diện tích xung quanh của dây tóc đèn. Tìm các tỉ số d2/d1 và l2/l1.
 
Top Bottom