[vật lí 10]động lượng

L

letuan97

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Em đang cần gấp ạ , tuần sau phải nạp bài tập rồi . Mong các anh, chị, em giúp đỡ :D
******************************************************************

1/ Tìm tổng động lượng ( hướng và độ lớn) của hệ hai vật có khối lượng bằng nhau m1=m2=2kg. Vận tốc của vậy 1 có độ lớn v1=1m/s và có hướng không đổi . Vận tốc của vật 2 có độ lớn v2=3m/s và :
a) Cùng hướng với vật 1
b) Cùng phương, ngược chiều.
c) Có hướng nghiêng góc 60º so với v1.

2/Dưới tác dụng của 1 lực F không đổi nằm ngang, một xe đạp đang đứng yên sẽ chuyển động thẳng nhanh dần đều đi hết quãng đường s=5m đặt vận tốc v=4m/s. Xác định công và công suất trung bình của lực, biết rằng khối lượng xe m=500kg, hệ số ma sát giữa xe và mặt đường nằm ngang μ=0.01. Lấy g=10m/s²

3/ Một ô tô khối lượng m=5000kg dang chạy với vận tốc 72km/h thì lái xe thấy có chướng ngại vật ở cách 100m và đạp phanh. Đường ướt, hệ sô ma sát μ= 0.20. Tính động năng ban đầu của xe, công cửa lực má sát, động năng và vận tốc của xe lúc va chạm vào vật

4/ Từ điểm M có độ cao so với mặt đất bằng 1m, ném lên một vật với vận tốc đầu 4m/s. Biết khối lượng của vật vằng 2kg, lấy g=10m/s². Khi đó cơ năng của vật bằng bao nhiêu ?

5/(Trắc nghiệm )Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 20m/s từ mặt đất. Bỏ qua ma sát. Lấy g= 10m/s². Tính độ cao cảu vật khi thế năng bằng động năng:
A. 20m B. 10m C. 40m D. Không cho m không tính được

6/Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 6m/s
a) Tính độ cao cực đại của nó
b) Ở độ cao nào thì thế năng= động năng
c) Ở độ cao nào thì thế năng = một nửa động năng . Lấy g=10m/s²

7/ Một vaath có khối lượng 1 kg trượt ko ma sát từ đỉnh của một mặt phẳng dài 10m và nghiêng góc α=30º so với mặt phẳng nằm ngang. Vận tốc ban đầu bằng không. Tính vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng bằng hai phương pháp: dùng định luật Niuton và dùng định luật bảo toàn cơ năng. Lấy g= 10m/s²

8/Một con lắc gồm một chất điểm m=0,2kg gắn ở đầu dây dài 1m.
a) Kéo con lắc ra khỏi vị trí cân bằng một góc 60º rồi buông ra, tìm vận tốc lúc qua vị trí cân bằng.
b) Tìm động năng của con lắc lúc mà dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc β
=30º
p/s:[lớp+môn]+nội dung chủ đề :)
 
Last edited by a moderator:
T

thaoteen21

tl

bài 2:chọn chiều dương là chiều cđ
a=$\dfrac{v^2-vo^2}{2.s}$=1,6 m/$s^2$
áp dụng đl II nuiton
F-Fms=ma\Rightarrow F=m(u.g+a)=850 N
thời gian đi hết 5m
t=$\dfrac{v-vo}{a}$=2,5 s
A=F.s=850.5=4250 N
công suất tb: P=A/t=1700 W
công suất tức thời: P'=F.v=850.4=3400 W
bài 3:
a)động năng ban đầu xe:Wđ o=$\dfrac{m.vo^2}{2}$=1000000 J
b)áp dụng đl động năng:
Ams1= Wđ 1-Wđ o=-1000000 J(v1=0\Rightarrow Wđ 1=0)
c)khi đâm vào vật:
áp dụng đl động năng
Ams2=Wđ 3-Wđo
\Rightarrow Wđ 3= Wđo-Ams2=1000000-u.m.g.s (với s=100)=900000J
\Rightarrow v3=6.căn 10 m/s
 
T

thaoteen21

tl

bài 4:chọn gốc thế năng tại mặt đất
W=Wđ+Wt=$\dfrac{m.vo^2}{2}$+m.g.h=36J
bài 5:
chọn gốc thế năng tại mặt đất
gọi z1 là độ cao vật có thế năng=động năng
W1=Wđ 1+Wt1=2Wt1=2.m.g.z1
áp dụng ĐL bảo toàn cơ năng
Wo=W1\Leftrightarrow $\dfrac{m.vo^2}{2}$=2.m.g.z1
\Rightarrow z1=$\dfrac{vo^2}{4.g}$=10 m
câu B đúng
thân.....
 
T

thaoteen21

tl

câu 6:chọn gốc thế năng tại m đất
a) áp dụng đl bảo toàn cơ năng
Wo=WA (với A tại h max)
\Leftrightarrow $\dfrac{m.vo^2}{2}$=m.g.h max
\Rightarrow hmax=1,8 m
b) gọi z1 vị trí vật có thế năng=động năng
W1=Wđ 1+Wt1=2mgz1
áp dụng đl bảo toàn cơ năng
Wo=W1\Leftrightarrow$\dfrac{m.vo^2}{2}$=2m.g.z1
\Rightarrow z1=$\dfrac{vo^2}{4g}$=0,9 m
c)gọi z2 vị trí vật có thế năng=1/2 động năng
W1=Wđ 1+Wt1=3mgz1
áp dụng đl bảo toàn cơ năng
Wo=W1\Leftrightarrow$\dfrac{m.vo^2}{2}$=3m.g.z1
\Rightarrow z1=$\dfrac{vo^2}{6g}$=0,6 m
bài 7:
* tính bằng ĐL II nuiton
áp dụng đl II nuiton
F+P+N=ma (vecto)
chiếu trục tọa độ:p.sin$\alpha$=ma
\Rightarrowa=5m/s^2
vận tốc vật khi xuống dốc:
$v^2$=2as\Rightarrow v=10m/s
*đl bảo toàn cơ năng
chuyển động ko ma sát
áp dụng đl bảo toàn cơ năng:WA=WB(A là đỉnh mpn ,B là chân mpn)
Wđ B+WtB=WđA+WtA (với hB=0 ,vA=0)
$\dfrac{1}{2}$.m.$v^2$=m.g.s.sin$\alpha$
\Rightarrow v=căn (2.g.s.sin$\alpha$)=10m/s

hãy nhấn nút thank nếu bạn cảm thấy hài lòng:D
 
C

cry_with_me

KHÌ KHì còn bài 1 cho em :p..

a) cùng hướng với vật 1

$v_1 = 2$

$v_2=3$

Chọn chiều (+) là chiều CĐ của 2 vật.

ta có : $p_1 = m_1v_1 = 2.1 = 2 (kg.m/s)$

$p_2 = m_2v_2 = 2.3 = 6 (kg.m/s)$

~> Tổng động lượng của hệ : $p = p_1 +p_2 = 6 + 2 = 8 (kg.m/s)$

b)
Cùng phương, ngược chiều.

chọ chiều (+) là chiều CĐ của vật 1

$v_1 = 1$

$v_2 = -3$

ta có : $p_1 = m_1v_1 = 2.1 = 2 (kg.m/s)$

$p_2 = m_2v_2 = 2.(-3) = -6 (kg.m/s)$

~> Tổng động lượng của hệ : $p = p_1 + p_2 = -6 + 2 = -4 (kg.m/s)$

c)

ta có: $p_1 = 2$ , $p_2 = 6$

~> Tổng động lượng của hệ : $p^2 = {p_1}^2 + {p_2}^2 + 2p_1p_2.cos60^o = 6^2 + 2^2 + 2.6.2.\dfrac{1}{2} $

~> $ p = \sqrt{52} (kg.m/s)$



 
Last edited by a moderator:
N

nttthn_97

8)
Chọn mốc thế năng tại vj trí cân bằng

Tại vị trí cân bằng

$W_1=W_{đ 1}+W_{t 1}=\frac{1}{2}mv^2$

Tại $\alpha=60$
$W_{đ 2}=0$

$W_{t 2}=mgh=mg(l- lcos \alpha)=mgl(1-cos \alpha)$

$W_2=mgl(1-cos \alpha)$

ĐLBTCN $W_1=W_2$

[TEX]\Leftrightarrow[/TEX]$\frac{1}{2}mv^2=mgl(1-cos \alpha)$

[TEX]\Leftrightarrow[/TEX]$v=\sqrt{2gl(1- cos \alpha)}$

................Áp dụng CT cho các bài trắc nghiệm

b)
Tại $\beta =30$

$W_{t 3}=mgh'=mgl(1-cos \beta)$


$W_{đ 3}=\frac{1}{2}mv_3^2$

$W_3=mgl(1-cos \beta)+\frac{1}{2}mv_3^2$

ĐLBTCN $W_1=W_3$

[TEX]\Rightarrow[/TEX]$W_{đ 3}=\frac{1}{2}mv_3^2=\frac{1}{2}mv^2-mgl(1-cos \beta)$
 
L

linh_ttam

Bài tập đề cương Lý 10

Một vật có khối lượng 0,1kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng góc 30 độ so với phương ngang và dài 1m. Tới chân mặt phẳng nghiêng nó tiếp tục trượt trên mặt phẳng ngang và đi được x m thì dừng hẳn. Hệ số ma sát trên toàn bộ đường đi là 0,1. Cho g=10m/s^2.
a) Tính vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng
b) Tính x
 
Top Bottom