[Vật lí 10] bài tập

T

thanhiklm

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Bài 1 : Cho một bình đựng 0,2 kg khí ô-xi . Cho thể tích giảm đi 20%, nhiệt độ tăng thêm 20% thì áp suất tăng thêm 2 (atm). Sau đó, cho thể tích giảm đi 70%, nhiệt độ giảm đi 30%.
a)Tìm áp suất sau cùng của khối khí.
b) Cho nhiệt độ ban đầu của khối khí là 200oK, tìm mật độ phân tử khí trong bình
Cho khí ô-xi có = 32 gam/mol; phân tử /mol. Áp suất khí quyển =105 (Pa)
Hằng số R=8,31 J/mol.K


Bài 2: Thanh kim loại A có hệ số nở dài , thanh kim loại B có hệ số nở dài . Ở 0oC chúng có độ dài như nhau. Ở 900o C , thanh B dài hơn thanh A 1,2 lần. Tìm ?


Bài 3:Nhúng một ống mao dẫn có tiết diện là 1cm2 vào một bình đựng chất lỏng có khối lượng riêng = 2 gam/cm3 ,hệ số căng mặt ngoài = 10-4 N/cm,lấy g=10m/s2 .Cho rằng chất lỏng dính ướt bình Xác định khối lượng chất lỏng dâng lên trong ống? .

:khi (77)::khi (77)::khi (77)::khi (77)::khi (77)::khi (77)::khi (77)::khi (77)::khi (77)::khi (77)::khi (77):
 
M

mavuongkhongnha

Bài 1 : Cho một bình đựng 0,2 kg khí ô-xi . Cho thể tích giảm đi 20%, nhiệt độ tăng thêm 20% thì áp suất tăng thêm 2 (atm). Sau đó, cho thể tích giảm đi 70%, nhiệt độ giảm đi 30%.
a)Tìm áp suất sau cùng của khối khí.
b) Cho nhiệt độ ban đầu của khối khí là 200oK, tìm mật độ phân tử khí trong bình
Cho khí ô-xi có = 32 gam/mol; phân tử /mol. Áp suất khí quyển =105 (Pa)
Hằng số R=8,31 J/mol.K


Bài 2: Thanh kim loại A có hệ số nở dài , thanh kim loại B có hệ số nở dài . Ở 0oC chúng có độ dài như nhau. Ở 900o C , thanh B dài hơn thanh A 1,2 lần. Tìm ?


Bài 3:Nhúng một ống mao dẫn có tiết diện là 1cm2 vào một bình đựng chất lỏng có khối lượng riêng = 2 gam/cm3 ,hệ số căng mặt ngoài = 10-4 N/cm,lấy g=10m/s2 .Cho rằng chất lỏng dính ướt bình Xác định khối lượng chất lỏng dâng lên trong ống? .

:khi (77)::khi (77)::khi (77)::khi (77)::khi (77)::khi (77)::khi (77)::khi (77)::khi (77)::khi (77)::khi (77):
giải
bài 1
a, ở trạng thái 1:+ po
+Vo
+To
ở trạng thái 2: +p1=po+2
+[tex]V1=Vo-\frac{20Vo}{100}=0,8Vo[/tex]
+[tex]T1=To+\frac{20To}{100}=1,2To[/tex]
ở trạng thái 3 : +p2=?
+[tex]V2=0,8Vo-\frac{70.0,8Vo}{100}=0,24Vo[/tex]
+[tex]T2=1,2To-\frac{30.1,2To}{100}=0,84To[/tex]
rồi đó bạn áp dụng định luật bôi-lơ ma-ri-ốt cho trạng thái 1 và 2 để tìm po
tiếp tục áp định luật đó cho trạng thái 1 và 3 tìm ra p2
b,ta có p.V=nR.T=> n
sau đó ta có [tex]N = n.(6,02.10)^23[/tex]
(N ở đây là số phân tử oxi)
ta có [tex]\frac{N}{Vo}=k[/tex](k ở đây là mật độ phân tử
Bài 2:
[tex]ta có l_A=l_oA(1+\alpha1\large\Delta t)[/tex]
[tex]ta có l_B=l_oB(1+\alpha2\large\Delta t)[/tex]
xét tỉ số ta có
[TEX]\frac{l_B}{l_A}=\frac{l_oB(1+\alpha2\large\Delta t)}{l_oA(1+\alpha1\large\Delta t)}[/TEX]
=> thay số tương ứng ta được :
[TEX]1,2=\frac{1+900\alpha2}{1+900\alpha1}[/TEX]
đến đây tớ không biết bài của cậu yêu cầu tìm gì ,bó tay luôn
Bài 3:
bài này bạn tính h ra là được áp dụng cong thức
[TEX]h=\frac{4\sigma}{Dgd}[/TEX]
từ S => bạn tìm được R => d
sau đó tính V=S.h
=> m=D.V
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom