văn nè!

T

teeiulem9x

Last edited by a moderator:
B

biobaby

DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
Trả lời:
- Danh từ chung: vua, công ơn, tráng sĩ, làng, xã, huyện, đền ttho72.
- Danh từ riêng: Phù Đổng Thiên Vương, Gióng, Phù Đổng, Gia Lâm, Hà Nội.
Các danh từ riêng trong câu đều được viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó.
LUYỆN TẬP
1.
- Danh từ chung: ngày xưa, miền đất, nước, thần, nòi, rồng, tên, con trai.
- Danh từ riêng: Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ, Lạc Long Quân.
2.
Danh từ riêng: Chim, Mây, Nước, Hoa, Hoạ mi, Út, Cháy.
- Chim, Mây, Nước, Hoa, Hoạ Mi: là danh từ riêng vì các từ này đã được nhân hoá để gọi tên riêng.
- Út: danh từ riêng, dù út là thứ tự nhưng ở đây là để gọi tên.
- Cháy: danh từ riêng vì dùng để đặt tên cho làng đã bị cháy.
3.
Tiền Giang, Hậu Giang
Đồng Tháp
Pháp
Khánh Hoà
Phan Rang, Phan Thiết
Tây Nguyên, Kon Tum, Đắc Lắc
Trung
Hương, Bến Hải, Cửa Tùng
Nam
Việt Nam Dân chủ Cộng hoà
 
Top Bottom