P
phamvananh9


[TEX][/TEX]
I. Phần trắc nghiệm (Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất). (2 điểm)
Câu 1: Nối các từ ở cột A với ý ở cột B cho phù hợp với khái niệm mỗi phương châm hội thoại.
A B Cột nối
a. Phương châm về lượng 1. Nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.
b. Phương châm về chất 2. tế nhị và tôn trọng người đối thoại.
c. Phương châm quan hệ 3. Nói ngắn gọn, rành mạch, rõ ràng.
d. Phương châm cách thức 4. Nói những điều có bằng chứng xác thực.
e. Phương châm lịch sự
Câu 2: Các từ: tam giác, phân giác, hình bình hành, khai căn là thuật ngữ của môn học nào?
A. Vật lí B. Toán học C. Hóa học D. Sinh học
Câu 3: Từ nào sau đây là thuật ngữ của môn tiếng Việt.
A. Phản lực B. Bào tử C. Từ vựng D. Chiều xạ
Câu 4: Nói “một ý có bao nhiêu chữ để diễn tả” là hiện tượng gì trong từ vựng?
A. Đồng nghĩa B. Đơn nghĩa C. Đa nghĩa D. Đồng âm
Câu 5: Từ nào cần loại bỏ trong câu sau: “Chị ấy thật sự là một giai nhân đẹp”.
A. Ấy B. Đẹp C. Thực sự D. Giai nhân
Câu 6: Trong hai trường hợp sau, từ “mày râu” ở trường hợp nào được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ.
A. Quá niên trạc ngoại tứ tuần
Mày râu nhẵn nhụi áo quần bảnh bao.
-Nguyễn Du-
B. O du kích nhỏ dương cao súng
Thằng Mĩ lênh khênh bước cúi đầu
Ra thế! To gan hơn béo bụng
Anh hùng đâu cứ phải mày râu.
-Tố Hữu-
Câu 7: Đặc sắc nghệ thuật của 8 câu thơ cuối trong đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” là gì?
A. Ẩn dụ B. Điệp ngữ C. Sử dụng nhiều từ láy D.So sánh
Câu 8: Em hãy chú ý đọc những lời thoại của Mã Giám Sinh trong đoạn trích “Mã Giám Sinh mua Kiều” và trả lời các câu hỏi sau bên dưới bằng cách khoanh tròn vào chữ cái (a), (b).
a) Hỏi tên, rằng: “Mã Giám Sinh”
Hỏi quê, rằng: “Huyện Lâm Thanh cũng gần”.
b) Rằng: “Mua ngọc đến Lam Kiều,
Sính nghi xin dạy bao nhiêu cho tường?”
? Trong hai trường hợp trên, ở trường hợp nào Mã Giám Sinh đã vi phạm phương châm hội thoại và đó là phương châm hội thoại nào?
A. Phương châm về lượng a, b
B. Phương châm về chất a, b
C. Phương châm quan hệ a, b
D. Phương châm cách thức a, b
E. Phương châm lịch sử a, b
II. Phần tự luận. (8 điểm)
Câu 1: Trình bày những đặc điểm cơ bản của thuật ngữ?
Câu 2: Phần tích cái hay trong cách dùng từ ở đoạn thơ sau:
Áo đỏ em đi giữa phố đông
Cây xanh như cũng ánh lên hồng.
Em đi lửa cháy trong bao mắt,
Anh đứng thành tro em biết không?
-Vũ Quần Phương, Áo đỏ-
I. Phần trắc nghiệm (Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất). (2 điểm)
Câu 1: Nối các từ ở cột A với ý ở cột B cho phù hợp với khái niệm mỗi phương châm hội thoại.
A B Cột nối
a. Phương châm về lượng 1. Nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.
b. Phương châm về chất 2. tế nhị và tôn trọng người đối thoại.
c. Phương châm quan hệ 3. Nói ngắn gọn, rành mạch, rõ ràng.
d. Phương châm cách thức 4. Nói những điều có bằng chứng xác thực.
e. Phương châm lịch sự
Câu 2: Các từ: tam giác, phân giác, hình bình hành, khai căn là thuật ngữ của môn học nào?
A. Vật lí B. Toán học C. Hóa học D. Sinh học
Câu 3: Từ nào sau đây là thuật ngữ của môn tiếng Việt.
A. Phản lực B. Bào tử C. Từ vựng D. Chiều xạ
Câu 4: Nói “một ý có bao nhiêu chữ để diễn tả” là hiện tượng gì trong từ vựng?
A. Đồng nghĩa B. Đơn nghĩa C. Đa nghĩa D. Đồng âm
Câu 5: Từ nào cần loại bỏ trong câu sau: “Chị ấy thật sự là một giai nhân đẹp”.
A. Ấy B. Đẹp C. Thực sự D. Giai nhân
Câu 6: Trong hai trường hợp sau, từ “mày râu” ở trường hợp nào được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ.
A. Quá niên trạc ngoại tứ tuần
Mày râu nhẵn nhụi áo quần bảnh bao.
-Nguyễn Du-
B. O du kích nhỏ dương cao súng
Thằng Mĩ lênh khênh bước cúi đầu
Ra thế! To gan hơn béo bụng
Anh hùng đâu cứ phải mày râu.
-Tố Hữu-
Câu 7: Đặc sắc nghệ thuật của 8 câu thơ cuối trong đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” là gì?
A. Ẩn dụ B. Điệp ngữ C. Sử dụng nhiều từ láy D.So sánh
Câu 8: Em hãy chú ý đọc những lời thoại của Mã Giám Sinh trong đoạn trích “Mã Giám Sinh mua Kiều” và trả lời các câu hỏi sau bên dưới bằng cách khoanh tròn vào chữ cái (a), (b).
a) Hỏi tên, rằng: “Mã Giám Sinh”
Hỏi quê, rằng: “Huyện Lâm Thanh cũng gần”.
b) Rằng: “Mua ngọc đến Lam Kiều,
Sính nghi xin dạy bao nhiêu cho tường?”
? Trong hai trường hợp trên, ở trường hợp nào Mã Giám Sinh đã vi phạm phương châm hội thoại và đó là phương châm hội thoại nào?
A. Phương châm về lượng a, b
B. Phương châm về chất a, b
C. Phương châm quan hệ a, b
D. Phương châm cách thức a, b
E. Phương châm lịch sử a, b
II. Phần tự luận. (8 điểm)
Câu 1: Trình bày những đặc điểm cơ bản của thuật ngữ?
Câu 2: Phần tích cái hay trong cách dùng từ ở đoạn thơ sau:
Áo đỏ em đi giữa phố đông
Cây xanh như cũng ánh lên hồng.
Em đi lửa cháy trong bao mắt,
Anh đứng thành tro em biết không?
-Vũ Quần Phương, Áo đỏ-