[Văn 7] Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa

T

tuyetmai233

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 1: Tìm và phân tích tác dụng của từ trái nghĩa , từ đồng nghĩa
1) Sớm trông mặt đất thương xanh núi
Chiều vọng chân mây nhớ tín trời

2) "Ngoài vườn , trong các lối xóm những cây xoan gầy thân mốc trắng gió lên những cẳng tay trơ trụi đen chũi đã trổ từng đám lá tơ . Trong những đám lá nhỏ , xanh rờn vân vân ấy, mọc ra từng chùm nụ be bé . Gặp trận mưa bụi li ti , những chùm nụ nở hoa . Hoa xoan nhỏ, cánh chấm , tim tím ,trăng trắng , vừa nở lại vừa rụng trong phơi phới mưa xuân "

Chú ý cách đặt tên tiêu đề: [Văn 7] Tiêu đề.
Đã sửa.
 
Last edited by a moderator:
U

uocmovahoaibao

1)
"Sớm trông mặt đất thương xanh núi;
Chiềuvọng
chân mây nhớ tím trời. "

2) "Ngoài vườn , trong các lối xóm những cây xoan gầy thân mốc trắng gió lên những cẳng tay trơ trụi đen chũi đã trổ từng đám lá tơ . Trong những đám lá nhỏ , xanh rờn vân vân ấy, mọc ra từng chùm nụ be bé . Gặp trận mưa bụi li ti , những chùm nụ nở hoa . Hoa xoan nhỏ, cánh chấm , tim tím ,trăng trắng , vừa nở lại vừa rụng trong phơi phới mưa xuân "
\Rightarrow
Các cặp từ trái nghĩa ( sớm - chiều; mốc trắng - đen chũi; nở - rụng), đồng nghĩa (trông-vọng; nhỏ - be bé - li ti) là phép so sánh, tương phản làm câu văn, thơ thêm uyển chuyển, nhẹ nhàng, thêm đặc biệt, có tính gợi hình gợi cảm cao hơn,làm cho câu văn dễ đi vào lòng người đọc, dễ nhớ.
_________
Chúc bạn học tốt!
 
P

phamducanhday

trả lời

sớm-chiều
nhớ-thương
ngoài-trong
min bít thế thui giup ban dc it nhưng cũng đùng wen thank min nhe
 
H

hiensau99

Từ trái nghĩa: "sớm -chiều; mặt đất- chân mây"; từ đồng nghĩa "trông- vọng, nhớ - thương" sử dụng để chơi chữ - diễn tả nỗi nhớ thương da diết, không nguôi của ng` ở lại với ng` ra đi, nỗi nhớ ấy thường trực, đau đáu, cứ dâng tràn trong lòng người, nỗi nhớ thấm đãm khắp cỏ cây, mây nước.

bài 2:

Đồng nghĩa: nhỏ- bé - li ti; trắng- trăng trắng; trổ - nở; gầy - trơ trụi

Trái nghĩa: nở- rụng

~~> miêu tả sức sống vừng dậy mãnh liệt của cây cối khi xuân về
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom