P
phamdangtrieu


Mấy câu dưới đây trong một số đề thi thử. Đáp án mình thấy lạ quá. Mong mấy bạn giải thích hộ mình. Cảm ơn nhiều!!!
35/ Vai trò của bản đồ di truyền trong công tác giống là
a xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng có giá trị kinh tế.
b xác định được vị trí gen quy định các tính trạng cần loại bỏ.
c xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng không có giá trị kinh tế.
d dự đoán được tần số tổ hợp gen mới trong các phép lai.
47/ Tỉ lệ phân tính 1 : 1 ở F1 và F2 diễn ra ở những phương thức di truyền nào?
a Di truyền thường và tế bào chất.
b Di truyền liên kết với giới tính và tế bào chất.
c Di truyền tế bào chất và ảnh hưởng của giới tính.
d Di truyền liên kết với giới tính và ảnh hưởng của giới tính.
Câu 31: Sự khám phá ra quy luật di truyền liên kết gen đã không bác bỏ mà còn bổ sung cho quy luật phân ly độc lập vì:
A. Mỗi gen đều quy định 1 tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn
B. Các gen cùng 1 nhiễm sắc thể liên kết với nhau còn các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể đồng dạng nhau phân ly độc lập với nhau trong quá trình di truyền.
C. Số lượng gen trong tế bào rất lớn còn số lượng NST lại hạn chế
D. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể có rất nhiều cặp gen và trong mỗi tế bào có nhiều cặp nhiễm sắc thể đồng dạng nhau.
Câu 32: Ở thực vật, để chọn, tạo giống mới người ta sử dụng các phương pháp sau:
1. Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ. 2. Cho thụ phấn khác loài kết hợp với gây đột biến đa bội.
3. Dung hợp tế bào trần khác loài. 4. Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
Các phương pháp tạo giống mới có độ thuần chủng cao là:
A. (1) ; (3) B. (2) ; (3) C. (1) ; (4) D. (2) ; (4)
Câu 36: Khẳng định nào sau đây về hiện tượng tự thụ phấn và giao phối cận huyết là chưa chính xác?
A. Giao phối cận huyết và tự thụ phấn luôn dẫn đến hiện tượng thoái hoá giống.
B. Giao phối cận huyết và tự thụ phấn phân hoá quần thể thành nhiều dòng thuần khác nhau.
C. Tốc độ xuất hiện các đột biến lặn ở các dòng tự phối thường nhanh hơn ở các dòng giao phối kể cả giao phối cận huyết.
D. Giao phối cận huyết và tự thụ phấn làm cho các đột biến gen lặn nhanh biểu hiện thành kiểu hình.
Câu 41: Dựa vào sự kiện nào trong giảm phân để nhận biết có đột biến cấu trúc NST diễn ra.
B. Sự trao đổi chéo của các cặp NST tương đồng ở kì đầu lần phân bào I.
C. Sự tiếp hợp của các cặp NST tương đồng ở kì đầu lần phân bào I
Câu 32. Đột biến mất đoạn khác với chuyển đoạn không tương hỗ ở chỗ:
A. làm NST bị thiếu gen, đa số có hại cho cơ thể. B. làm NST ngắn bớt đi vài gen
C. đoạn bị đứt ra không gắn vào NST khác. D. đoạn bị đứt chỉ gồm một số cặp nuclêôtit.
Câu 45: Theo quan điểm về Ôperon, các gen điều hoà giữ vai trò quan trọng trong
A. cân bằng giữa sự cần tổng hợp và không cần tổng hợp prôtêin.
B. việc ức chế và cảm ứng các gen cấu trúc để tổng hợp prôtêin theo nhu cầu tế bào.
C. tổng hợp ra chất ức chế.
D. ức chế sự tổng hợp prôtêin vào lúc cần thiết.
..........................


35/ Vai trò của bản đồ di truyền trong công tác giống là
a xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng có giá trị kinh tế.
b xác định được vị trí gen quy định các tính trạng cần loại bỏ.
c xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng không có giá trị kinh tế.
d dự đoán được tần số tổ hợp gen mới trong các phép lai.
47/ Tỉ lệ phân tính 1 : 1 ở F1 và F2 diễn ra ở những phương thức di truyền nào?
a Di truyền thường và tế bào chất.
b Di truyền liên kết với giới tính và tế bào chất.
c Di truyền tế bào chất và ảnh hưởng của giới tính.
d Di truyền liên kết với giới tính và ảnh hưởng của giới tính.
Câu 31: Sự khám phá ra quy luật di truyền liên kết gen đã không bác bỏ mà còn bổ sung cho quy luật phân ly độc lập vì:
A. Mỗi gen đều quy định 1 tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn
B. Các gen cùng 1 nhiễm sắc thể liên kết với nhau còn các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể đồng dạng nhau phân ly độc lập với nhau trong quá trình di truyền.
C. Số lượng gen trong tế bào rất lớn còn số lượng NST lại hạn chế
D. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể có rất nhiều cặp gen và trong mỗi tế bào có nhiều cặp nhiễm sắc thể đồng dạng nhau.
Câu 32: Ở thực vật, để chọn, tạo giống mới người ta sử dụng các phương pháp sau:
1. Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ. 2. Cho thụ phấn khác loài kết hợp với gây đột biến đa bội.
3. Dung hợp tế bào trần khác loài. 4. Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
Các phương pháp tạo giống mới có độ thuần chủng cao là:
A. (1) ; (3) B. (2) ; (3) C. (1) ; (4) D. (2) ; (4)
Câu 36: Khẳng định nào sau đây về hiện tượng tự thụ phấn và giao phối cận huyết là chưa chính xác?
A. Giao phối cận huyết và tự thụ phấn luôn dẫn đến hiện tượng thoái hoá giống.
B. Giao phối cận huyết và tự thụ phấn phân hoá quần thể thành nhiều dòng thuần khác nhau.
C. Tốc độ xuất hiện các đột biến lặn ở các dòng tự phối thường nhanh hơn ở các dòng giao phối kể cả giao phối cận huyết.
D. Giao phối cận huyết và tự thụ phấn làm cho các đột biến gen lặn nhanh biểu hiện thành kiểu hình.
Câu 41: Dựa vào sự kiện nào trong giảm phân để nhận biết có đột biến cấu trúc NST diễn ra.
B. Sự trao đổi chéo của các cặp NST tương đồng ở kì đầu lần phân bào I.
C. Sự tiếp hợp của các cặp NST tương đồng ở kì đầu lần phân bào I
Câu 32. Đột biến mất đoạn khác với chuyển đoạn không tương hỗ ở chỗ:
A. làm NST bị thiếu gen, đa số có hại cho cơ thể. B. làm NST ngắn bớt đi vài gen
C. đoạn bị đứt ra không gắn vào NST khác. D. đoạn bị đứt chỉ gồm một số cặp nuclêôtit.
Câu 45: Theo quan điểm về Ôperon, các gen điều hoà giữ vai trò quan trọng trong
A. cân bằng giữa sự cần tổng hợp và không cần tổng hợp prôtêin.
B. việc ức chế và cảm ứng các gen cấu trúc để tổng hợp prôtêin theo nhu cầu tế bào.
C. tổng hợp ra chất ức chế.
D. ức chế sự tổng hợp prôtêin vào lúc cần thiết.
..........................