Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Hi, chào mọi người
Chà, mấy nay bỏ bê mọi người quá...
Hôm nay, mình đã quay lại và sẽ cung cấp cho mọi người kiến thức mới về chủ đề này nhé!!!!!
I. VOCABULARY:
- celebrate /ˈselɪbreɪt/(v): làm lễ kỷ niệm
+ celebration /ˌselɪˈbreɪʃn/ (n): lễ kỷ niệm
- Easter /ˈiːstə(r)/ (n): lễ Phục Sinh
- Lunar New Year: Tết Nguyên Đán
- wedding /ˈwedɪŋ/ (n): đám cưới
- throughout /θruːˈaʊt/ (prep): suốt
- occur (v) = happen / take place: xảy ra, diễn ra
- decorate /ˈdekəreɪt/ (v): trang trí
+ decoration /ˌdekəˈreɪʃn/ (n): sự trang trí
- sticky rice cake: bánh tét
- be together = gather : tập trung
- apart /əˈpɑːt/ (adv): cách xa
- Passover /ˈpɑːsəʊvə(r)/ (n): Lễ Quá Hải (của người Do thái)
- Jewish /ˈdʒuːɪʃ/ (n): người Do thái
- freedom /ˈfriːdəm/ (n): sự tự do
- slave /sleɪv/ (n): nô lệ
+ slavery /ˈsleɪvəri/ (n): sự nô lệ
- as long as: miễn là
- parade /pəˈreɪd/ (n): cuộc diễu hành
- colorful /ˈkʌləfl/ (a): nhiều màu, sặc sỡ
- crowd /kraʊd/(v) : tụ tập
+ crowd (n): đám đông
+ crowded (a): đông đúc
- compliment /ˈkɒmplɪmənt/ (n): lời khen
+ compliment so on sth: khen ai về việc gì
- well done: Giỏi lắm, làm tốt lắm
- congratulate so on sth /kənˈɡrætʃuleɪt/: chúc mừng ai về
+ congratulation(n): lời chúc mừng
+ Congratulations! Xin chúc mừng
- the first prize: giải nhất
- contest /ˈkɒntest/ (n): cuộc thi
- active /ˈæktɪv/ (a): tích cực
+ activist /ˈæktɪvɪst/(n): người hoạt động
- charity /ˈtʃærəti/(n): việc từ thiện
- nominate /ˈnɒmɪneɪt/ (v): chọn
- acquaintance /əˈkweɪntəns/ (n): sự quen biết
- kind /kaɪnd/ (a): tử tế
+ kindness (n): sự tử tế
- trust /trʌst/ (n): sự tin cậy
+ trusty /ˈtrʌsti/ (a): đáng tin cậy
- express /ɪkˈspres/ (v): diễn tả
- memory /ˈmeməri/ (n): trí nhớ
- lose heart: mất hy vọng
- tear /tɪə(r)/ (n): nước mắt
- groom /ɡruːm/ (n): chú rể
- hug /hʌɡ/ (v): ôm
- considerate /kənˈsɪdərət/ (a): ân cần, chu đáo
- generous /ˈdʒenərəs/ (a): rộng lượng, bao dung
+ generosity /ˌdʒenəˈrɒsəti/ (n) tính rộng lượng, sự bao dung
- priority /praɪˈɒrəti/(n): sự ưu tiên
- sense of humour/ˈhjuːmə(r)/ : tính hài hước
+ humourous /ˈhjuːmərəs/ (a): hài hước
- distinguish /dɪˈstɪŋɡwɪʃ/ (v): phân biệt
- in a word = in brief = in sum: tóm lại
- terrific /təˈrɪfɪk/(a) = wonderful /ˈwʌndəfl/: tuyệt vời
- proud of : tự hào, hãnh diện
- alive /əˈlaɪv/ (a): còn sống
- image /ˈɪmɪdʒ/ (n): hình ảnh
>>> Cả nhà cùng học thuộc để bồi bổ kiến thức cho mình nè
II. GRAMMAR:
RELATIVE CLAUSES (MỆNH ĐỀ QUAN HỆ)
Xét ví dụ sau:
The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend.
Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nó đứng sau “the woman” và dùng để xác định danh từ đó. Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh:
The woman is my girlfriend.
** Các dạng mệnh đề Quan hệ
A. Relative Pronouns - Đại từ quan hệ
[TBODY]
[/TBODY]
B. Các trạng từ quan hệ
(1). WHY: mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason.
...N (reason) + WHY + S + V ...
Ex: I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason.
→ I don’t know the reason why you didn’t go to school.
(2). WHERE: thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there
...N (place) + WHERE + S + V ...
(WHERE = ON / IN / AT + WHICH)
Ex: a/ The hotel wasn’t very clean. We stayed t that hotel.
→ The hotel where we stayed wasn’t very clean.
→ The hotel at which we stayed wasn’t very clean.
(3). WHEN: thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then
...N (time) + WHEN + S + V ...
(WHEN = ON / IN / AT + WHICH)
Ex: Do you still remember the day? We first met on that day.
→ Do you still remember the day when we first met?
→ Do you still remember the day on which we first met?
I don’t know the time. She will come back then. → I don’t know the time when she will come back.
-----------------------
. Một số lưu ý trong mệnh đề quan hệ
1. Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.)
Ex: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.
→ Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher.
→ Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.
2. Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.
Ex: She can’t come to my birthday party. That makes me sad. → She can’t come to my birthday party, which makes me sad.
3. Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who.
Ex: I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party.
4. Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ:whom, which.
Ex: The girl you met yesterday is my close friend. The book you lent me was very interesting.
5. Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng trước whom, which và whose.
Ex: I have two sisters, both of whom are students. She tried on three dresses, none of which fitted her.
Cách rút gọn mệnh đề quan hệ:
1. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm phân từ:
Mệnh đề quan hệ chứa các đại từ quan hệ làm chủ từ who, which, that có thể được rút gọn thành cụm hiện tại phân từ (V-ing) hoặc quá khứ phân từ (V3/ed).
* Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).
a/ The man who is standing over there is my father.
→ The man standing over there is my father.
b/ The couple who live next door to me are professors.
→ The couple living next door to me are professors.
* Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động thì rút thành cụm quá khứ phân từ (V3/ed). Ví dụ:
a/ The instructions that are given on the front page are very important.
→ The instructions given on the front page are very important.
b/ The book which was bought by my mother is interesting.
→ The book bought by my mother is interesting.
2. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu:
Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặchình thức so sánh bậc nhất. Ví dụ
a/ John was the last person that got the news.
→ John was the last person to get the news.
b/ He was the best player that we admire.
→ He was the best player to be admired.
c/ He was the second man who was killed in this way.
→ He was the second man to be killed in this way.
___________+Vậy là hết bài rồi+___________
Một số bài tập:
I. Choose the best answer to complete these following sentences.
1. In the United States, most people _______on Christmas day.
A. roast turkey B. fried chicken C. roast chick D. fried turkey
2. People like to play ______ on each other on April Fool's Day.
A. games B. treats C. tricks D. cards
3. The Chinese eat special ____ for the moon festival. They are sweet and are made with a lot of eggs.
A. candies B. sweets C. apple pies D. cakes
4. Janice and Mike are getting married soon. They plan to have a small ______with just a few family members.
A. marriage B. celebration C. anniversary D. wedding ceremony
5. Auld Lang Syne is a song _______is sung on New Year's eve.
A. whose B. who C. which D. whom
II. Complete these sentences with even though, although or though.
1............................................... I have to work all the way I'll get there.
2. I like him............................ he can be annoying.
3............................................... he had only entered the contest for fun, he won first prize.
4. He said they were married.................................................. I'm sure they aren't.
5. We all tired our best we lost the game..............................
III. Choose A, B, C or D to complete the following passage:
Christmas is a family (1).... and many of the customs center on children. When they go to bed on Christmas (2)......, children hang up a pillow case or a sack for their presents. (3)....., it should be a stocking, but a stocking wouldn't hold enough to (4).... today's kids.
While the children are (5)....., so the custom goes, Father Christmas or Santa Claus, comes (but (6)... to children who have been good). He travels (7)....the North Pole in a sleigh which is (8)....by reindeer. After landing on the roof, Santa Claus climbs down the (9)....and puts (10)........in the sacks that the children have left out.
1/ A. tradition B. nation C. internation D. celebration
2/ A. Eve B. evening C. morning D. afternoon
3/ A. Actually B. Traditionally C. Fortunately D. Usually
4/ A. become B. celebrate C. satisfy D. enjoy
5/ A. sleep B. asleep C. sleeping D. slept
6/ A. only B. so C. both D. also
7/ A. to B. for C. from D. in
8/ A. pull B. to pull C. pulling D. pulled
9/ A. tree B. chimney C. roof D. reindeer
10/ A. presents B. food C. drinks D. decoration
IV. Change these sentences to incorporate the expression in parentheses.
1. Though he has been absent frequently, he has managed to pass the test (in spite of).
>> ........................................................................................................................................................
2. Jane told me the secret, despite having promised not to do so (though).
>> ........................................................................................................................................................
3. Fred plas to buy a ticket for the drawing although he knows he will not win a prize (even though).
>> ........................................................................................................................................................
4. In spite of the high prices, my girl friend insists on going to the circus every Sundays (even though).
>> ........................................................................................................................................................
5. Mr Allen ate the chocolate cake even though he is on a diet (in spite of).
>> ........................................................................................................................................................
V. Each sentence has a mistake find and correct it
1. We reached the nearest village after walk for five hours.
2. The students are not good and we wish they were better next semester.
3. The final exam will be held in May 5th, 2007.
4. Everyone felt hungry and tired but they sat down and took a rest.
5. Many people went to that place having a rest after a hard working week.
Chà, mấy nay bỏ bê mọi người quá...
Hôm nay, mình đã quay lại và sẽ cung cấp cho mọi người kiến thức mới về chủ đề này nhé!!!!!
I. VOCABULARY:
- celebrate /ˈselɪbreɪt/(v): làm lễ kỷ niệm
+ celebration /ˌselɪˈbreɪʃn/ (n): lễ kỷ niệm
- Easter /ˈiːstə(r)/ (n): lễ Phục Sinh
- Lunar New Year: Tết Nguyên Đán
- wedding /ˈwedɪŋ/ (n): đám cưới
- throughout /θruːˈaʊt/ (prep): suốt
- occur (v) = happen / take place: xảy ra, diễn ra
- decorate /ˈdekəreɪt/ (v): trang trí
+ decoration /ˌdekəˈreɪʃn/ (n): sự trang trí
- sticky rice cake: bánh tét
- be together = gather : tập trung
- apart /əˈpɑːt/ (adv): cách xa
- Passover /ˈpɑːsəʊvə(r)/ (n): Lễ Quá Hải (của người Do thái)
- Jewish /ˈdʒuːɪʃ/ (n): người Do thái
- freedom /ˈfriːdəm/ (n): sự tự do
- slave /sleɪv/ (n): nô lệ
+ slavery /ˈsleɪvəri/ (n): sự nô lệ
- as long as: miễn là
- parade /pəˈreɪd/ (n): cuộc diễu hành
- colorful /ˈkʌləfl/ (a): nhiều màu, sặc sỡ
- crowd /kraʊd/(v) : tụ tập
+ crowd (n): đám đông
+ crowded (a): đông đúc
- compliment /ˈkɒmplɪmənt/ (n): lời khen
+ compliment so on sth: khen ai về việc gì
- well done: Giỏi lắm, làm tốt lắm
- congratulate so on sth /kənˈɡrætʃuleɪt/: chúc mừng ai về
+ congratulation(n): lời chúc mừng
+ Congratulations! Xin chúc mừng
- the first prize: giải nhất
- contest /ˈkɒntest/ (n): cuộc thi
- active /ˈæktɪv/ (a): tích cực
+ activist /ˈæktɪvɪst/(n): người hoạt động
- charity /ˈtʃærəti/(n): việc từ thiện
- nominate /ˈnɒmɪneɪt/ (v): chọn
- acquaintance /əˈkweɪntəns/ (n): sự quen biết
- kind /kaɪnd/ (a): tử tế
+ kindness (n): sự tử tế
- trust /trʌst/ (n): sự tin cậy
+ trusty /ˈtrʌsti/ (a): đáng tin cậy
- express /ɪkˈspres/ (v): diễn tả
- memory /ˈmeməri/ (n): trí nhớ
- lose heart: mất hy vọng
- tear /tɪə(r)/ (n): nước mắt
- groom /ɡruːm/ (n): chú rể
- hug /hʌɡ/ (v): ôm
- considerate /kənˈsɪdərət/ (a): ân cần, chu đáo
- generous /ˈdʒenərəs/ (a): rộng lượng, bao dung
+ generosity /ˌdʒenəˈrɒsəti/ (n) tính rộng lượng, sự bao dung
- priority /praɪˈɒrəti/(n): sự ưu tiên
- sense of humour/ˈhjuːmə(r)/ : tính hài hước
+ humourous /ˈhjuːmərəs/ (a): hài hước
- distinguish /dɪˈstɪŋɡwɪʃ/ (v): phân biệt
- in a word = in brief = in sum: tóm lại
- terrific /təˈrɪfɪk/(a) = wonderful /ˈwʌndəfl/: tuyệt vời
- proud of : tự hào, hãnh diện
- alive /əˈlaɪv/ (a): còn sống
- image /ˈɪmɪdʒ/ (n): hình ảnh
>>> Cả nhà cùng học thuộc để bồi bổ kiến thức cho mình nè
II. GRAMMAR:
RELATIVE CLAUSES (MỆNH ĐỀ QUAN HỆ)
Xét ví dụ sau:
The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend.
Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nó đứng sau “the woman” và dùng để xác định danh từ đó. Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh:
The woman is my girlfriend.
** Các dạng mệnh đề Quan hệ
A. Relative Pronouns - Đại từ quan hệ
Đại từ quan hệ | Cách sử dụng | Ví dụ |
Who | Làm chủ ngữ, đại diện ngôi người | I told you about the woman who lives next door. |
which | Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ vật, động vật Bổ sung cho cả câu đứng trước nó | Do you see the cat which is lying on the roof? He couldn’t read which surprised me. |
whose | Chỉ sở hữu cho người và vật | Do you know the boy whose mother is a nurse? |
whom | Đại diện cho tân ngữ chỉ người | I was invited by the professor whom I met at the conference. |
That | Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (who, which vẫn có thê sử dụng được) | I don’t like the table that stands in the kitchen. |
B. Các trạng từ quan hệ
(1). WHY: mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason.
...N (reason) + WHY + S + V ...
Ex: I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason.
→ I don’t know the reason why you didn’t go to school.
(2). WHERE: thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there
...N (place) + WHERE + S + V ...
(WHERE = ON / IN / AT + WHICH)
Ex: a/ The hotel wasn’t very clean. We stayed t that hotel.
→ The hotel where we stayed wasn’t very clean.
→ The hotel at which we stayed wasn’t very clean.
(3). WHEN: thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then
...N (time) + WHEN + S + V ...
(WHEN = ON / IN / AT + WHICH)
Ex: Do you still remember the day? We first met on that day.
→ Do you still remember the day when we first met?
→ Do you still remember the day on which we first met?
I don’t know the time. She will come back then. → I don’t know the time when she will come back.
-----------------------
. Một số lưu ý trong mệnh đề quan hệ
1. Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.)
Ex: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.
→ Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher.
→ Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.
2. Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.
Ex: She can’t come to my birthday party. That makes me sad. → She can’t come to my birthday party, which makes me sad.
3. Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who.
Ex: I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party.
4. Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ:whom, which.
Ex: The girl you met yesterday is my close friend. The book you lent me was very interesting.
5. Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng trước whom, which và whose.
Ex: I have two sisters, both of whom are students. She tried on three dresses, none of which fitted her.
Cách rút gọn mệnh đề quan hệ:
1. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm phân từ:
Mệnh đề quan hệ chứa các đại từ quan hệ làm chủ từ who, which, that có thể được rút gọn thành cụm hiện tại phân từ (V-ing) hoặc quá khứ phân từ (V3/ed).
* Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).
a/ The man who is standing over there is my father.
→ The man standing over there is my father.
b/ The couple who live next door to me are professors.
→ The couple living next door to me are professors.
* Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động thì rút thành cụm quá khứ phân từ (V3/ed). Ví dụ:
a/ The instructions that are given on the front page are very important.
→ The instructions given on the front page are very important.
b/ The book which was bought by my mother is interesting.
→ The book bought by my mother is interesting.
2. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu:
Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặchình thức so sánh bậc nhất. Ví dụ
a/ John was the last person that got the news.
→ John was the last person to get the news.
b/ He was the best player that we admire.
→ He was the best player to be admired.
c/ He was the second man who was killed in this way.
→ He was the second man to be killed in this way.
___________+Vậy là hết bài rồi+___________
Một số bài tập:
I. Choose the best answer to complete these following sentences.
1. In the United States, most people _______on Christmas day.
A. roast turkey B. fried chicken C. roast chick D. fried turkey
2. People like to play ______ on each other on April Fool's Day.
A. games B. treats C. tricks D. cards
3. The Chinese eat special ____ for the moon festival. They are sweet and are made with a lot of eggs.
A. candies B. sweets C. apple pies D. cakes
4. Janice and Mike are getting married soon. They plan to have a small ______with just a few family members.
A. marriage B. celebration C. anniversary D. wedding ceremony
5. Auld Lang Syne is a song _______is sung on New Year's eve.
A. whose B. who C. which D. whom
II. Complete these sentences with even though, although or though.
1............................................... I have to work all the way I'll get there.
2. I like him............................ he can be annoying.
3............................................... he had only entered the contest for fun, he won first prize.
4. He said they were married.................................................. I'm sure they aren't.
5. We all tired our best we lost the game..............................
III. Choose A, B, C or D to complete the following passage:
Christmas is a family (1).... and many of the customs center on children. When they go to bed on Christmas (2)......, children hang up a pillow case or a sack for their presents. (3)....., it should be a stocking, but a stocking wouldn't hold enough to (4).... today's kids.
While the children are (5)....., so the custom goes, Father Christmas or Santa Claus, comes (but (6)... to children who have been good). He travels (7)....the North Pole in a sleigh which is (8)....by reindeer. After landing on the roof, Santa Claus climbs down the (9)....and puts (10)........in the sacks that the children have left out.
1/ A. tradition B. nation C. internation D. celebration
2/ A. Eve B. evening C. morning D. afternoon
3/ A. Actually B. Traditionally C. Fortunately D. Usually
4/ A. become B. celebrate C. satisfy D. enjoy
5/ A. sleep B. asleep C. sleeping D. slept
6/ A. only B. so C. both D. also
7/ A. to B. for C. from D. in
8/ A. pull B. to pull C. pulling D. pulled
9/ A. tree B. chimney C. roof D. reindeer
10/ A. presents B. food C. drinks D. decoration
IV. Change these sentences to incorporate the expression in parentheses.
1. Though he has been absent frequently, he has managed to pass the test (in spite of).
>> ........................................................................................................................................................
2. Jane told me the secret, despite having promised not to do so (though).
>> ........................................................................................................................................................
3. Fred plas to buy a ticket for the drawing although he knows he will not win a prize (even though).
>> ........................................................................................................................................................
4. In spite of the high prices, my girl friend insists on going to the circus every Sundays (even though).
>> ........................................................................................................................................................
5. Mr Allen ate the chocolate cake even though he is on a diet (in spite of).
>> ........................................................................................................................................................
V. Each sentence has a mistake find and correct it
1. We reached the nearest village after walk for five hours.
2. The students are not good and we wish they were better next semester.
3. The final exam will be held in May 5th, 2007.
4. Everyone felt hungry and tired but they sat down and took a rest.
5. Many people went to that place having a rest after a hard working week.