1. Chuyển hết thành V-ing
2. Like + to V hoặc V-ing đều không sai nhưng ở đây dùng To-V bởi vì 'suy nghĩ kỹ trước khi quyết định' thể hiện một thói quen, ưa thích so với những cái khác thay vì sự tận hưởng. bạn không nói 'tôi tận hưởng việc suy nghĩ kỹ trước khi quyết định'
I enjoy thinking carefully before making decisions ≠ I prefer to think carefully (than thinking carelessly) before making decisions.
3. To come
standing
4. Forget + to V (quên không làm điều gì đó, khác với forget Ving là quên một chuyện gì đó đã xảy ra. vd. I forget to open the door ≠ I forget locking the door (có thể viết lại thành I forget that I locked the door))
Before + ving (trường hợp khác có thể viết lại thành before you go to bed)
5. Succeed in something/Ving
Suggest giữ nguyên
6. To V
7. I prefer walking to riding
8. Try + to V (cố gắng để, khác với try + Ving nghĩa là thử)
9. being
10. to V
getting
11. Organization
12. Youth
13. activity
14. applications
15.
16. education
17. explanation
18. voluntary (mình đoán vậy)
19. natural
20. signature