Imagine you are visitting your relatives or friends in another part of Viet Nam or in a different country. Write a letter to your family.
Bạn dựa vào đây để viết nha
1. Thời gian viết bưu thiếp
Bạn hãy viết thời gian viết bưu thiếp ngay ở đầu.
Ví dụ:
October 5th (Ngày 5 tháng 10)
2. Lời chào hỏi
Lời chào đầu bưu thiếp thường bắt đầu với Dear/Hi/Hello + tên người,
Ví dụ:
Dear Dad and Mum, (Bố mẹ thân mến,)
3. Nội dung chính
Ở phần này bạncó thể:
Viết về cảm nhận chung của mình về địa điểm mình đang đi nghỉ. Có thể dùng mẫu câu:
I'm/We're having a great/ wonderful/ fantastic/ fabulous time here + giới từ + địa danh!
(Tớ/ Con/ Chúng tớ/ Chúng con đang có một khoảng thời gian tuyệt vời ở…)
Ví dụ:
We're having a great time here on Phu Quoc Island!
(Chúng con đang có một khoảng thời gian tuyệt vời ở đảo Phú Quốc!)
Viết về thời tiết, khung cảnh, nơi ở, đồ ăn và người dân địa phương
- Khi viết về thời tiết, có thể dùng các tính từ miêu tả như:
sunny (có nắng), snowy (có tuyết), wet (ẩm ướt), dry (khô), wonderful (tuyệt vời), perfect (hoàn hảo), pleasant (dễ chịu),...
Ví dụ:
The weather has been sunny. (Thời tiết có nắng.)
- Các tính từ bạn có thể sử dụng để miêu tả về khung cảnh:
clean (sạch), crowded (đông đúc), lively (sôi động), quiet (yên tĩnh), peaceful (thanh bình), noisy (ồn ào), beautiful (đẹp), spectacular (ngoạn mục), picturesque (đẹp như tranh), ancient (cổ kính), modern (hiện đại), charming (quyến rũ), romantic (thơ mộng),…
Ví dụ:
The beaches are so clean with the blue sea and white sand. (Các bãi biển thì rất sạch với biển xanh và cát trắng.)
- Miêu tả về đồ ăn, các em có thể dùng:
expensive (đắt), cheap (rẻ), delicious (ngon), spicy (cay), great (tuyệt vời), awful (kinh khủng),...
Khi viết về nơi ở và đồ ăn thì bạn Lan có viết:
The hotel and the food are great.
(Khách sạn và đồ ăn đều tuyệt vời.)
- Viết về người dân địa phương, các tính từ có thể dùng để miêu tả là:
friendly (thân thiện), unfriendly (không thân thiện), reserved (kín đáo), hospitable (hiếu khách), great (tuyệt vời),...
Ví dụ:
The local people are very friendly. Ha's taken many photos with them.
(Người dân địa phương rất thân thiện. Chị Hà đã chụp nhiều ảnh với họ.)
Liệt kê những điều các em đã hoặc đang làm.
Thì thích hợp có thể sử dụng khi đặt câu là quá khứ hoặc hiện tại hoàn thành.
Ví dụ:
We've gone for a swim all day and had a barbecue dinner with full of seafood on the beach.
(Chúng con đã đi bơi cả ngày và có bữa tối đồ nướng với đầy đủ các loại hải sản ở bờ biển.)
Viết về điều bạn sẽ làm
Thì thích hợp khi đặt câu có thể là tương lai đơn hoặc tương lai gần. Cụ thể:
“Chủ ngữ + will + động từ nguyên thể…”
“Chủ ngữ + to be going to + động từ nguyên thể…”
Ví dụ:
Tomorrow we'll join a scuba-diving tour to explore the colourful coral reefs.
(Ngày mai chúng con sẽ tham gia một chuyến đi lặn biển để khám phá những rặng san hô đầy màu sắc.)
We're going to go to the park in the city center tomorrow.
(Chúng con sẽ đi công viên ở trung tâm thành phố vào ngày mai.)
Ngoài ra, bạn có thể viết thêm một hoặc một vài câu nói lên cảm xúc của mình về dự định đó để bưu thiếp hấp dẫn hơn.
Như trong bưu thiếp trên, sau khi kể về dự định đi lặn biển để ngắm san hô thì Lan có viết:
We're so excited about this!
(Chúng con rất hào hứng về điều đó!)
4. Lời kết
Ở phần này bạn có thể viết một số câu hứa hẹn, gửi lời chúc, tạm biệt và kí tên mình.
Ví dụ:
Wish you were here! (Ước gì bố mẹ đang ở đây!)
With love, (Thân mến,)
Lan (Kí tên con Sang)
Nguồn: TA123