[TUT] Biến đổi từ loại..!

S

sylarno1

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

A. Sự thành lập và vị trí của danh từ.
I. Sự thành lập danh từ:
1. Một số danh từ được thành lập bằng cách thêm các hậu tố vào sau động từ:
Động từ có những đuôi sau sẽ trở thành danh từ, đó là:
-tion/ -ation: To prevent --> prevention; To combine --> combination
-ment: To employ --> employment
-er: To sing --> singer
-or: To act --> actor
-ant: To apply --> appliant
-ing: To teach --> teaching
-age: To drain --> drainage
2. Một số danh từ được lập bằng cách thêm các hậu tố vào sau danh từ:
-ship: Friend --> friendship
-ism: Hero --> heroism
3. Một số danh từ được thành lập bằng cách thêm các hậu tố vào sau tính từ:
-ity: possible -->possibility
-ism: social --> socialism
-ness: sad --> sadness
4. Một số danh từ được thành lập bằng cách thêm các tiền tố vào trước một danh từ khác:
super- : man --> superman
under- : pass --> underpass
sur- : name --> surname
sub- : way -- > subway
II. Vị trí của danh từ:
- Làm chủ ngữ.
- Làm tân ngữ và bổ ngữ.
- Dùng sau tính từ hoặc tính từ sở hữu.
- Sau enough
- Sau các mạo từ: a; an; the
- Sau đại từ chỉ định: this; that; these; those
- Sau các từ: each, every, both, no.
- Sau giới từ.
- Sau các đại từ chỉ số lượng: much, many, little, few...
- Đứng trước một danh từ khác để làm chức năng của một tính từ (danh từ đứng trước này ở dạng số ít).
- Danh từ ở dạng V-ing cộng với một danh từ khác để tạo thành một danh từ ghép.

B. Sự thành lập và vị trí của tính từ.
I. Sự thành lập tính từ.
1. Một số tính từ được thành lập bằng cách thêm các hậu tố vào sau danh từ:
-ful: help --> helpful
-less: home --> homeless
-ly: man --> manly
-like: chỉld --> childlike
-y: rain --> rainy
-ish: self --> selfish
-al: magic --> magicial
-ous: danger --> dangerous
2. Một số tính từ được thành lập bằng cách thêm hậu tố vào sau động từ.
-ive: act --> active
-able: accept --> acceptable
3. Một số tính từ mang nghĩa phủ định được thành lập băng cách thêm tiền tố phủ định vào trước tính từ.
un- : happy --> unhappy
in- : direct --> indirect
im- : patient --> impatient
ir- : regular --> irregular
ì- : legal --> illegal
4. một số tính từ được thành lập bằng cách thêm tiền tố vào trước tính từ:
super- : human --> superhuman
under- : cover --> undercover
over- : confident --> overconfident
sub- : human --> subhuman
5. Tính từ kép có thể được thành lập bằng cách kết hợp một danh từ với một quá khứ phân từ: N + V3 --> Adj
(N) hand + Made (V3) --> hand-made
6. Ngoài ra ta còn có thể thành lập tính từ bằng cách dùng well hoặcill kết hợp với một quá khứ phân từ:
Well + prepared (V3) --> well-prepared
II. Vị trí của tính từ- Đứng trước danh từ.
- Sau các động từ nối: be, seem, taste, feel, become, look, keep, smell.....
- Đứng trước enough
- Đứng sau mạo từ the dùng để chỉ 1 nhóm người
- Đứng sau các đại từ: something, anything, somebody...
- tính từ được dùng trong cấu trúc sau: make/keep/let/fit + O + adj
S + V(be) + to + adj (+ for O) + to V
Lưu ý: có một số tính từ không thể xuất hiện trước danh từ mà nó mô tả, mà chúng chỉ có thể xuất hiện sau các động từ nối như trên. Một số tính từ đó là: alive, alike, alone, ashamed, fine, glad, well, unwell, content.

C. Sự thành lập và vị trí của trạng từ.

I. Sự thành lập trạng từ:
Trạng từ thường được thành lập bằng cách thêm hậu tố -ly vào sau tính từ.
beautiful --> beautifully
bad --> badly

Lưu ý: một số trạng từ đặc biệt cần ghi nhớ:
good --> well
late --> late / lately
ill --> ill
fast --> fast
early --> early
far --> far
II. Vị trí của trạng từ
- Đứng sau trợ động từ và đứng trước động từ thường
S + trợ động từ + adv + V
S + be/have + adv + PII

- Đứng trước tính từ
- Có thể đứng ở cuối câu: S + V (+ O) + adv

P/s: Các bạn thấy hay thì thanks để ủng hộ mình lần đầu post bài nha...!
 
L

longkelvin2210

Mà biết cũng thiếu thiếu. Tại không biết cách thành lập tại sao dùng in-, un- hay im- để biến thành thể phủ định. Ông thầy mình có nói cái này học 140 tiết ngữ âm học sẽ biết.. Mà thôi, nghe nói ngữ âm học là thấy rầu rồi.. Hic hic

À, về cái phần vị trí của trạng từ, tính từ gì đó. Mình có một cái sơ đồ.

5880405338_dd7719b80d_z.jpg


Giải thích sơ đồ:
- Tính từ (Adj) đứng trước làm bổ ngữ cho Danh từ (N). Dùng tính từ làm bỗ ngữ khi chỉ về thuộc tính.
He is a good employer.
- Danh từ (N) có thể tự bổ ngữ cho chính nó.
Ms. Lan is my history teacher.

Câu ví dụ trên nếu dùng: Ms. Lan is my historic teacher. thì k hông sai về cấu trúc bỗ ngữ nhưng nghĩa khác.

- History teacher là giáo viên dạy lịch sử.
- Historic teacher là giáo viên đã đi vào lịch sử.
- Trạng từ (Adv) đứng trước làm bổ ngữ cho Tính từ (Adj).
Don't worry! You are absolutely perfect.
- Trạng từ (Adv) có thể tự bổ ngữ cho chính nó.
He speaks English very fluently.
- Trạng từ (Adv) bổ ngữ đứng trước hoặc sau Động từ thường (V).
He has worked hard today.
I badly need your help.
- Tính từ (Adj) đặt sau động từ Linking (VL). Một số động từ Linking: be, come, become, get, look, feel, sound, smell, taste, seem, stay, keep, remain, prove, turn, leave, grow.
You look tired.
- Danh từ (N) đặt trước cả Động từ thường (V) và Động từ linking (VL) để làm chủ ngữ.

- Danh từ (N) đặt sau Động từ Linking (VL).
I am a student.
- Danh từ (N) đặt sau Động từ thường (V) để làm Object.
I'll buy that house.
*Chú ý: đây là sơ đồ bổ ngữ của từ đơn. Còn sơ đồ bổ ngữ của từ ghép thì đơn giản chỉ cần dùng N làm cột mốc, xoay ngược tất cả lại phía bên phải là xong.
I'd like a cup of tea.

Ở đây tea là bỗ ngữ cho cup, nhưng do đó là một cụm danh từ a cup of nên phải đặt trước tea.

She is a girl beautiful beyond the words.

Ta thấy câu này beautiful beyond the words là cụm tính từ bỗ ngữ cho a girl, vì thế phải đặt sau, beyond the words là cụm trạng từ bổ ngữ cho beautiful nên phải đặt sau.
 
Last edited by a moderator:
D

dinhthanhbinh12

A- MỘT SỐ CÁCH THÀNH LẬP LOẠI TỪ:
I- DANH TỪ:
1) Tiền tố: SUPER-/UNDER-/SUR-/SUB-/OVER- + N ---> N
supermarket siêu thị underachievement đạt dưới mức surface bề mặt
superman siêu nhân subway tàu điện ngầm overexpenditure chi tiêu quá
2) Hậu tố:
a) V + -ION/-TION/-ATION/-ITION/-SION ---> N
addition sự thêm vào production sản xuất conservation sự bảo tồn
repetition sự lặp lại permission sự cho phép pollution sự ơ nhiễm
b) V + -MENT/-ANCE/-ENCE/-AGE/-ING/-AL ---> N
employment việc làm attendance sự có mặt difference sự khác nhau
marriage sự kết hôn swimming việc bơi lội arrival sự đến
c) V + -ER/-OR/-ANT/-EE/ ---> N
driver tài xế actor diễn viên nam accountant kế toán
employee người làm thuê interviewee người được phỏng vấn applicant người xin việc
d) N + -IST/-AN/-IAN/-ESS ---> N
physicist nhà vật lý American người Mỹ librarian thủ thư
actress nữ diễn viên musician nhạc sĩ scientist nhà khoa học
e) ADJ + -Y/-ITY/-NESS/-ISM/-DOM/ -SHIP ---> N
difficulty khó khăn responsibility trách nhiệm happiness sự hạnh phúc
capitalism chủ nghĩa tư bản freedom sự tự do friendship tình bạn
3) THE + ADJ ---> NOUN
the poor, the blind, the deaf, the old, the sick, the weak,
the unemployed, the disabled, the dead, the young…
II- ĐỘNG TỪ:
1) Tiền tố:
a) DIS-/MIS-/RE-/OVER-/UNDER-/OUT- + V ---> V
disagree khơng đồng ý misunderstand hiểu nhầm redo làm lại
overcook nấu quá chín undersell bán rẻ hơn outweigh nặng hơn
b) EN- + N/V/Adj ---> V
enable làm cho cĩ thể endanger gây nguy hiểm enrich làm giàu
2) Hậu tố:
Adj/N + -IZE/-EN/-ATE/-FY ---> V
industrialize Công nghiệp hóa widen làm rộng ra originate bắt nguồn
beautify làm đẹp lighten làm nhẹ đi modernize hiện đại hóa
III- TÍNH TỪ:
1) Tiền tố: UN-/IN-/IM-/IR-/IL-/DIS- + Adj ---> Adj
unlucky không may inexact không chính xác impossible không thể
irregular không có qui tắc illogical không hợp lý dishonest không trung thực
2) Hậu tố:
a) N + -LY/-LIKE/-LESS/-ISH/-Y/-FUL/-AL/-IC/ ---> Adj
daily hằng ngày childlike như con nít treeless không có cây
selfish ích kỷ rainy có mưa peaceful hòa bình
agricultural nông nghiệp scientific khoa học successful thành công
b) V/N + -IVE/-ABLE/-IBLE ---> Adj
attractive hấp dẫn acceptable có thể chấp nhận defensible có thể bảo vệ
eatable có thể ăn được active năng động comprehensible có thể hiểu
IV- TRẠNG TỪ: Phần lớn: Adj + -LY ---> Adv
Slowly một cách chậm chạp carefully một cách cẩn thận safely một cách an tòan

B. MỘT SỐ CẤU TRÚC NHẬN DIỆN LOẠI TỪ THƯỜNG GẶP:
1- SUBJECT + BE / LINKING VERBS + ADJ (verbs: become, look, sem, turns out, find, make, set, keep ...)
2- SUBJECT + VERB + ADV
3. a/ an/ the/ this/ that…
my/ her/ his…/ Mary’s + (ADJ) + N
many/ some/ a lot of…
Ex: She is a beautiful girl.
4. Danh từ chỉ sự đo lường, tuổi tác + (adj)
Ex: This table is two meters long. He’s twenty years old.
5. V (MAKE, KEEP, FIND…) + O + ADJ
Ex: We should keep our room clean.
6. Đại từ bất định (something, someone, anything, anybody, everything, nobody…) + ADJ
Ex: Do you have anything important to tell me?
7. ADV + ADJ
Ex: Your story is very interesting.
 
Top Bottom