tương tác gen khó

H

hongdangnguyen

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Một cơ thể mang 4 cặp gen dị hợp cùng quy định một tính trạng theo tương tác cộng gộp tiến hành tự thụ thì

Câu 1 Tần số xuất hiện 4 alen trội trong tổ hợp gen ở đời con là

A. 35/128. B. 40/256. C. 35/256 . D. 56/256.


Câu 2 ) Tần số xuất hiện 3 alen trội trong tổ hợp gen ở đời con chiếm tỉ lệ là


A. 28/128. B. 28/256. C. 14/256. D. 8/256.


Câu 4) Tần số xuất hiện tổ hợp gen chứa 6 alen trội ở đời con là

A. 32/256. B. 7/64. C. 56/256. D. 18/64.




Câu 5) Khi lai 2 thứ bí tròn khác nhau có tính di truyền ổn định người ta thu được F1 đồng loạt bí dẹt, cho các cây bí F1 tự thụ phấn, F2 thu được 3 loại kiểu hình với tỉ lệ: 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài. Kiểu gen của thế hệ P có thể là :
A. AABB x aabb. B. AaBb x AaBb. C. AABB x aaBB. D. aaBB x Aabb.





Câu 6) Bộ lông của gà được quy định bởi 2 cặp gen không alen di truyền độc lập. Gen A quy định lông màu đen, alen a quy định lông trắng. Gen B át chế màu lông, alen b không át chế. Cho lai gà thuần chủng lông màu AAbb với gà lông trắng aaBB được F1 sau đó cho F1 giao phối thì kiểu hình F2 sẽ là :

A. 9 màu : 7 trắng . B. 7 màu : 9 trắng.
C. 13 màu : 3 trắng. D. 3 màu : 13 trắng.



câu 7) . Ở lúa mì, màu sắc hạt do 2 cặp gen không alen quy định, cứ có mặt của 1 alen trội làm cho màu lúa mì càng đậm hơn, chứa tất cả các alen trội quy định màu đỏ đậm. Trong thí nghiệm, khi lai hai thứ lúa mì thuần chủng có hạt màu đỏ đậm với hạt màu trắng thì
7_1). F2 thu được bao nhiêu loại kiểu hình khác nhau?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.


7_2) Tỉ lệ hạt màu đỏ hồng ở F2 là
A. 1/16. B. 2/16 . C. 4/16. D. 6/16.
 
P

phamlinha2

P: AaBbDdEe x AaBbDdEe
Câu 1:
tần số xuất hiện 4 alen trội trong tổ hợp gen là:
[TEX]C_8^4[/TEX]/ ([TEX]2^4[/TEX].[TEX]2^4[/TEX])=35/128
=>Chọn A
Câu 2: tần số xuất hiện 3 alen trội trong tổ hợp gen là:
[TEX]C_8^3[/TEX]/([TEX]2^4[/TEX].[TEX]2^4[/TEX])=7/32
Chọn A
Câu 4:
tần số xuất hiện 6 alen trội trong tổ hợp gen là:
[TEX]C_8^6[/TEX]/([TEX]2^4[/TEX].[TEX]2^4[/TEX])=7/64
Chọn B
Câu 5:
Dựa vào tỉ lệ phân tính ở F2 ta có thể suy ra hiện tượng di truyền theo tương tác bổ sung.
phép lai tạo 16 tổ hợp=> F1 dị hợp 2 cặp gen.Ta có:
9(A_B_):quả dẹt
6(aaB_+A_bb): quả tròn
1aabb:quả dài
P lai 2 quả tròn khác nhau nên trong kgen không thể có cả alen A và B đc. => chon D.
Câu 6:
P: AAbb x aaBB => F1:AaBb
F1xF1: AaBb x AaBb
F2: 9A_B_: lông trắng
3A_bb:lông màu
3aaB_:lông trắng
1aabb:lông trắng
=> tổng kiểu hình : 3 màu + 13 trắng => D
Câu 7:
1) P: AABB x aabb => F1: AaBb
F1xF1: AaBb x AaBb => F2
ta thấy: trong phép lai F1 xF1 thì tạo ra kgen F2 có tối đa 4 alen trội => số kiểu hình ở F2 theo tương tác cộng gộp là: 5 ( gồm: 0 alen trội, 1 alen trội, 2 alen trội, 3 alen trội, 4 alen trội)
2)
tỉ lệ cây đỏ hồng là cây có 2 alen trội = [TEX]C_4^2[/TEX]/([TEX]2^2[/TEX].[TEX]2^2[/TEX])=3/8 => chon D.
 
P

phamlinha2

Câu 7 ý 2 bạn có thể tham khảo hình vẽ trong sgk Sinh học 12 Nâng Cao nhé! Trong đó ngta vẽ hoa màu đỏ hồng là có kgen chứa 2 alen trội đó. :)
 
H

hongdangnguyen

có ai giúp mình tiếp hk nhỉ ?

Câu 3. Ở gà, gen B (trội) qui định sự hình thành sắc tố của lông, gen lặn (b) không có khả năng này; gen A
(trội) không qui định sự hình thành sắc tố của lông nhưng có tác dụng át chế hoạt động của gen B, gen a
(lặn) không có khả năng át chế. Lai gà lông trắng với nhau F1 được toàn lông trắng, F2 tỉ lệ phân li là 13 gà
lông trắng : 3 gà lông nâu. Lấy ngẫu nhiên hai cá thể gà nâu F2 cho lai với nhau, xác suất thu được đời con
100% gà nâu là
A. 4/9. B. 5/9. C. 8/9. D. 1/9.





Câu 4. Khi cho một cây P tự thụ phấn, người ta thu được F1 có 225 cây quả dẹt, 150 cây có quả tròn và 25
cây có quả dài. Nếu cho cây P nói trên lai với cây mang kiểu gen Aabb thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở con lai
bằng
A. 2 quả dẹt : 1 quả tròn : 1 quả dài. B. 6 quả dẹt : 1 quả tròn : 1 quả dài.

C. 3 quả dẹt : 4 quả tròn : 1 quả dài. D. 15 quả dẹt : 1 quả dài.



Câu 5. Một quần thể thực vật thế hệ F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 9/16 hoa có màu: 7/16 hoa màu
trắng. Xác suất thu được cây hoa có màu đem tự thụ phấn thu được đời con không có sự phân tính.
A. 1/9

B. 9/7

C. 9/16

D. 1/3
 
Last edited by a moderator:
M

manhmasoi10

câu 3: kiểu gen của gà lông nâu đem lai cho 100% lông nâu là aaBB
tức là lấy 1/3 gà lông nâu ở F2
xác suất sẽ là (1/3) x (1/3) = (1/9)
 
Last edited by a moderator:
M

manhmasoi10

câu 4 :
tỷ lệ 9:6:1 tức là 16 tổ hợp => kiểu gen: AaBb , tương tác bổ trợ
lấy P lai Aabb : AaBb x Aabb ---> AABb , AaBb , AAbb , Aabb , AaBb , aaBb , Aabb , aabb
=> 3 dẹt : 4 tròn : 1 dài
 
M

manhmasoi10

câu 5:
cây có màu chiếm 9/16
mình lấy 1 cây tức là 1/9 thui.
có duy nhất cây AABB là đời con k phân tính
 
H

hongdangnguyen

bạn manhmasoi10 ơi. câu 3 , theo như thầy Quanh Anh làm là kg của gà nâu ở F2 là aaBb đấy bạn. Nhưng mà mình hk hiểu tại sao thầy lại chọn được KG này . bởi vì có 3aaB_ (gà nâu)
 
H

hongdangnguyen

tiếp đây !

II. Bài tập về tương tác gen
Câu 1. Bố mẹ thuần chủng đều có kiểu hình hoa màu trắng giao phối với nhau thu được F1 100% hoa màu trắng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 13 : 3. Tiếp tục cho cây hoa trắng F1 giao
phấn với cây hoa đỏ dị hợp thu được đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ:
A. 3 hoa đỏ : 5 hoa trắng. B. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
C. 1 hoa đỏ : 7 hoa trắng. D. 5 hoa đỏ : 3 hoa trắng.




Câu 2. Ở một loài hòa thảo, chiều cao của cây được quy định bởi 3 gen (mỗi gen gồm 2 alen) phân li độc
lập, tác động cộng gộp với nhau.Trung bình cứ mỗi alen trội trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 10cm.
Người ta tiến hành lai giữa cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được cây thế hệ lai F1 có độ cao trung bình
180cm. Nếu cho F1 tự thụ phấn thì thu được cây có chiều cao 200 cm chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 1/64. B. 9/16. C. 3/32. D. 27/64.


Câu 4. Bộ lông của gà được xác định bởi 2 cặp gen không alen di truyền độc lập. Ở một cặp, gen trội A
xác định bộ lông màu, gen lặn a xác định bộ lông trắng. Ở cặp kia, gen trội B át chế màu, gen lặn b không
át chế màu. Cho 2 nòi gà thuần chủng lông trắng khác nhau giao phối với nhau thu được F1, cho F1 giao
phối tự do với nhau được F2: 13 lông trắng : 3 lông màu. Cho lai phân tích gà ở F1 thu được tỉ lệ kiểu hình
ở đời lai là
A. 3 lông trắng : 1 lông có màu. B. 3 lông có màu : 1 lông trắng.
C. 5 lông trắng : 3 lông có màu. D. 3 lông trắng : 5 lông có màu.



Câu 5. Cho một cây hoa (P) lai với 2 cây hoa khác cùng loài.
-Với cây thứ nhất, thế hệ lai thu được tỉ lệ : 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng
- Lai với cây thứ 2, thế hệ lai có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng.
Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ 2 lần lượt là:
A. P: AaBb; cây 1: AABB; cây 2: AaBb. B. P: AaBb; cây 1: Aabb; cây 2: AaBb.
C. P: AaBb; cây 1: aaBb; cây 2: AaBb. D. P: AaBb; cây 1: aabb; cây 2: AaBb.






Câu 6. Để tạo ưu thế lai về chiều cao cây thuốc lá, người ta tiến hành lai giữa hai thứ: một thứ có chiều cao
trung bình 120cm, một thứ có chiều cao trung bình 72 cm. Ở cây lai F1 có chiều cao trung bình 108cm.
Chiều cao trung bình của những cây F2 là
A. 96. B. 102. C. 104. D. 106.





Câu 7. Ở một loài động vật, biết màu sắc lông không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho cá thể thuần
chủng có kiểu hình lông màu lai với cá thể thuần chủng có kiểu hình lông trắng thu được F1 100% kiểu
hình lông trắng. Giao phối các cá thể F1 với nhau thu được F2 gồm 104 con lông trắng và 24 con lông màu.
Cho cá thể F1 giao phối với cá thể lông màu thuần chủng, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A. 3 con lông trắng : 1 con lông màu. B. 1 con lông trắng : 3 con lông màu.
C. 1 con lông trắng : 1 con lông màu. D. 5 con lông trắng : 3 con lông màu.




Câu 11. Một quần thể thực vật thế hệ F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 9/16 hoa màu đỏ: 7/16 hoa màu
trắng. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ đem tự thụ phấn thì xác suất thu được thế hệ con lai phân li theo
tỉ lệ kiểu hình 9/16 hoa màu đỏ: 7/16 hoa màu trắng là
A. 4/9 B.7/9 C.1/9 D. 2/9



Câu 12. Cho một cây tự thụ phấn, đời F1 thu được 56,25% cây cao; 43,75% cây thấp. Trong số những cây
thân thấp ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là
A. 1/7. B. 3/7. C. 1/9. D. 3/16.



Câu 13. Lai F1 dị hợp về 2 cặp gen với cơ thể mang kiểu gen đồng hợp lặn về 2 cặp gen trên cùng quy định
1 tính trạng được tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1. Kết quả này phù hợp với kiểu tương tác bổ sung nào?
A. 9 : 6 : 1. B. 13 : 3 C. 9 : 7. D. 9 : 3 : 3 : 1




Câu 14. Biết A là gen át chế gen không cùng lôcut với nó. Kiểu gen A-B-, A-bb, aabb: đều cho lông trắng
Kiểu gen aaB-: cho lông đen. Khi cho hai cơ thể F1 tạo ra từ một cặp P thuần chủng khác nhau giao phối
với nhau thu được ở con lai có 16 tổ hợp. Cho F1 nói trên giao phối với cơ thể có kiểu gen và kiểu hình nào
sau đây để con lai có tỉ lệ kiểu hình 7 : 1?
A. aaBb, kiểu hình lông đen. B. Aabb, kiểu hình lông trắng.
C. Aabb, kiểu hình lông đen. D. AaBb, kiểu hình lông trắng
 
M

manhmasoi10

gà lông nâu có KG là : aaBB , aaBb
để có đời con 100% lông nâu thì phải chọn aaBB chứ. đáp án vẫn là 1/9
 
Last edited by a moderator:
M

manhmasoi10

câu 2
hì , mấy câu kia khó gớm. câu này dễ nhất
tương tác cộng gộp
F1 chiều cao trung bình có KG AaBbCc cao 180cm => cây cao 200m phải có 5 alen trội
tỷ lệ = 1/4 x 1/4 x 1/2 x 3C2 = 3/32
 
M

manhmasoi10

câu 12
tỷ lệ 9/7 => tương tác bổ trợ => aabb chiếm 1/7 ^^
câu 13
F1 dị hợp có KG AaBb x aabb --> 1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb => 1 : 2 : 1 => tương tác 9 : 6 : 1
 
M

manhmasoi10

câu 14:
tỷ lệ 7 : 1 => 8 tổ hợp => 4 x 2
F1 có KG AaBb cho 4 giao tử ùi nên cây kia phải cho 2 giao tư thôi
7 : 1 mình đoán là 7 lông trắng : 1 lông đen
để có lông đen => cây kia phải cho đc giao tử aB
đáp án A
 
M

manhmasoi10

câu 4
KG có màu là A-bb
F1: AaBb x aabb --> 1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb :1 aabb => 3 lông trăng : 1 lông màu
câu 7
KG có màu thuần chủng là AAbb
Phép lai: AaBb x AAbb --> 1 AABb : 1 AAbb : 1 AaBb : 1 Aabb => 1 có màu : 1 không màu
 
M

manhmasoi10

câu 1
quy ước hoa đỏ dị hợp là Aabb
phép lai : AaBb x Aabb ---> 5 trắng : 3 đỏ
câu 5
tương tác bổ trợ . kiểu gen F1 là AaBb, cây 1 là aabb, cây 2 là AaBb
câu 11
đem lai cho 16 tổ hợp nên cây P phải cho đc 4 giao tử
=> AaBb cái này chiếm 2/9
 
Top Bottom