Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Có một vốn từ vựng sâu rộng sẽ giúp ích rất nhiều trong việc chinh phục đề thi TOEIC, nhất là part 5, và đạt cột mốc mơ ước. Hôm nay hãy cùng tìm hiểu in spite of và even though nhé.
từ vựng
Như đã đề cập, in spite of và even though đều là hai trong số những liên từ chỉ sự tương phản, đối lập nhau có nghĩa là mặc dù.
Tuy nhiên, theo sau in spite of là một danh từ, cụm danh từ hoặc danh động từ, còn even though thì được theo sau bởi một mệnh đề.
Về vị trí, cả hai đều linh hoạt khi có thể đứng đầu hoặc giữa câu với mục đích nhấn mạnh lời nói, ý định khác nhau.
Vd:
Even though she works hard, her salary is low.
(Dù cô ấy làm việc chăm chỉ, lương cô ấy không cao.)
She loves ice cream in spite of her sensitive teeth.
(Cô ấy thích kem dù có hàm răng nhạy cảm.)
Even though đồng nghĩa với though và although.
Vd:
Although he earns a lot, he doesn’t feel satisfied.
(Dù kiếm được rất nhiều tiền, ông ta vẫn không thấy thỏa mãn.)
Bên cạnh đó, ta có despite là từ đồng nghĩa với in spite of, và thường đi trước cụm the fact that.
Vd:
Despite the heavy rain, she still goes to work.
(Dù trời mưa to, cô ấy vẫn đi làm.)
Despite the fact that he is old, he still wants to climb the mountain.
(Dù ông ấy đã già, ông vẫn muốn leo núi.)
từ vựng
Như đã đề cập, in spite of và even though đều là hai trong số những liên từ chỉ sự tương phản, đối lập nhau có nghĩa là mặc dù.
Tuy nhiên, theo sau in spite of là một danh từ, cụm danh từ hoặc danh động từ, còn even though thì được theo sau bởi một mệnh đề.
Về vị trí, cả hai đều linh hoạt khi có thể đứng đầu hoặc giữa câu với mục đích nhấn mạnh lời nói, ý định khác nhau.
Vd:
Even though she works hard, her salary is low.
(Dù cô ấy làm việc chăm chỉ, lương cô ấy không cao.)
She loves ice cream in spite of her sensitive teeth.
(Cô ấy thích kem dù có hàm răng nhạy cảm.)
Even though đồng nghĩa với though và although.
Vd:
Although he earns a lot, he doesn’t feel satisfied.
(Dù kiếm được rất nhiều tiền, ông ta vẫn không thấy thỏa mãn.)
Bên cạnh đó, ta có despite là từ đồng nghĩa với in spite of, và thường đi trước cụm the fact that.
Vd:
Despite the heavy rain, she still goes to work.
(Dù trời mưa to, cô ấy vẫn đi làm.)
Despite the fact that he is old, he still wants to climb the mountain.
(Dù ông ấy đã già, ông vẫn muốn leo núi.)
Last edited by a moderator: