True, correct

T

thienthiensky

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

True - right - correct - exact - precise – accurate
Những từ này đều diễn tả 1 điều gì đó không thể bị nghi ngờ và không có 1 lỗi nào

True thường đi chung với những sự kiện hơn là vật, những thứ được nghĩ hoặc đoán ra
Vd : Are the following statements (lời phát biểu) true or false?
Is it true (that) she's leaving?

Right : Đúng và không thể bị nghi ngờ
Vd : I got about half the answers right.
What's the right time?

Correct : được coi là đúng, dựa trên những sự kiện và không có 1 lỗi nào
Vd : Only one of the answers is correct.
Check that all the details are correct.

Dùng right hay correct ?
Correct thông dụng hơn right và thường được dùng hơn trong văn phòng, các bản hướng dẫn, các tài liệu

==================================================
==

Exact [thường đứng trước danh từ] : đưa ra tất cả các chi tiết một cách chính xác, đúng đắn
Vd : She gave an exact description of the attacker.

Precise : đưa ra những chi tiết một cách rõ ràng và đúng
vd :[/b]Please give precise details about your previous experience.

Accurate : đúng trong mọi chi tiết
Vd : Accurate records must be kept at all times

Cách dùng

* Những từ này thường được dùng trước danh từ
vd: exact / precise / accurate records

Khi những từ này được dùng sau linking verb (*), sẽ có một chút khác nhau về ý nghĩa, đặc biệt là trong thể phủ định :
- Một sự diễn tả được cho là "not very exact / precise" có hàm ý rằng sự diễn tả đó thiếu chi tiết
- Một sự diễn tả được cho là "not very accurate" có hàm ý rằng nó cung cấp chi tiết, nhưng những chi tiết đó không đúng

Precise bao hàm 1 khái niệm về "rõ ràng và chắc chắn" (giống như correct), và có thể được dùng để nói về người trong 1 câu : precise about st. Còn exact thì không thể dùng như vậy
Ví dụ: She was reasonably precise about the time of the incident [Đúng]
She was reasonably exact about the time of the incident [Sai]
 
Top Bottom