Trợ giúp ôn tập để kiểm tra

Hiểu Lam

Học sinh tiến bộ
Thành viên
24 Tháng tư 2017
1,167
1,857
259
21
Trái Đất
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

1. Cách đọc các phiên âm trong tiếng Anh (ví dụ như / I / thì đọc là i hay / i: / là i ~ (i mà kéo dài ý), mình chỉ biết có hai cái hà). Ngoài ra phân biệt giúp mình các nguyên âm đôi và nguyên âm đơn nhé.
2. Cách chuyển các loại từ (như từ danh từ sang động từ, động từ thành danh từ,...).
3. Cách phát âm của đuôi "ed", "s" với "es" luôn.
Mong mọi người nhanh nhanh để mình còn ôn tập, mai kiểm tra rồi. Thank you~
 

shirona

Học sinh chăm học
Thành viên
23 Tháng tám 2017
392
243
94
Hà Nội
1. Cách đọc các phiên âm trong tiếng Anh (ví dụ như / I / thì đọc là i hay / i: / là i ~ (i mà kéo dài ý), mình chỉ biết có hai cái hà). Ngoài ra phân biệt giúp mình các nguyên âm đôi và nguyên âm đơn nhé.
2. Cách chuyển các loại từ (như từ danh từ sang động từ, động từ thành danh từ,...).
3. Cách phát âm của đuôi "ed", "s" với "es" luôn.
Mong mọi người nhanh nhanh để mình còn ôn tập, mai kiểm tra rồi. Thank you~
 

Attachments

  • 12-nguyen-am-don-trong-tieng-anh.png
    12-nguyen-am-don-trong-tieng-anh.png
    31.1 KB · Đọc: 30

shirona

Học sinh chăm học
Thành viên
23 Tháng tám 2017
392
243
94
Hà Nội
1. Cách đọc các phiên âm trong tiếng Anh (ví dụ như / I / thì đọc là i hay / i: / là i ~ (i mà kéo dài ý), mình chỉ biết có hai cái hà). Ngoài ra phân biệt giúp mình các nguyên âm đôi và nguyên âm đơn nhé.
2. Cách chuyển các loại từ (như từ danh từ sang động từ, động từ thành danh từ,...).
3. Cách phát âm của đuôi "ed", "s" với "es" luôn.
Mong mọi người nhanh nhanh để mình còn ôn tập, mai kiểm tra rồi. Thank you~
1. Nguyên âm đôi



/ ei / (ây), (ay)
/ ɑi / (ai)
/ ou / (âu)
/ ɑu / (ao)
/ eə / (e - ơ)
/ iə / ( ia/ i-ơ)
/ uə / (u - ơ)
/ iη / ( inh )
/ ɔ:η / (oong)
2. Cách chuyển các loại từ (như từ danh từ sang động từ, động từ thành danh từ,...).
1. Những động từ tận cùng bằng ate, ect, bit, ess, ict, ise, pt, uct, ute … đổi sang danh từ bằng cách thêm đuôi –ion (động từ nào tận cùng bằng –e phải bỏ đi trước khi thêm tiếp vị ngữ này)
– to adopt – adoption (sự thừa nhận)
– to confess – confession (sự thú tội)
– to construct – construction (việc xây dựng)
– to contribute – contribution (việc góp phần)

(Ngoại trừ: to bankrupt – bankruptcy – sự phá sản)
2. Những động từ tận cùng bằng aim, ign, ine, ire, ize, orm, ore, ort, rve… đổi sang danh từ bằng cách (bỏ e rồi) thêm tiếp vị ngữ -ation
– to admire – admiration (sự ngưỡng mộ)
– to assign – assignation (sự phân công)
– to assign – assignment (công tác)

(Ngoại trừ: to recognize – recognition - sự nhận biết, sự công nhận)
3. Verb + ing
– paint + ing = painting (bức họa)
– read + ing = reading (bài đọc)
– write + ing = writing (bài viết)
4. Verb + er/or/ist/ian
– act + or = actor (nam diễn viên)
– build + er = builder (nhà xây dựng)
– explor + er = explorer (nhà thám hiểm)
– invent + or = inventor (nhà phát minh
– read + er = reader (độc giả)
5. Những động từ tận cùng bằng –eive đổi sang danh từ bằng cách thay nó bằng –eption
– to conceive – conception (sự mang bầu)
– to deceive – deception (sự lừa dối)

– to receive – reception (sự tiếp nhận)

6. Những từ tận cùng bằng –ibe đổi sang danh từ ta thay nó bằng –iption
– to describe – description (sự miêu tả)
– to prescribe – prescription (toa thuốc, sự quy định)

7. Những động từ tận cùng bằng –ify đổi sang danh từ thay nó bằng –ification
– to amplify – amplification (sự khuếch đại)
– to certify – certification (sự chứng nhận)

8. Những động từ tận cùng bằng –ose đổi sang danh từ ta bỏ e rồi thêm –ition
– to compose – composition (sáng tác phẩm, bài tập làm văn)
– to depose – deposition (sự phế truất)

9. Những động từ tận cùng bằng – olve đổi sang danh từ ta bỏ -ve rùi thêm –ution
– to dissolve – dissolution (sự hòa tan, phân rã)
– to evolve – evolution (sự biến thái)
– to resolve – resolution (nghị quyết)

10. Những động từ tận cùng bằng –uce đổi sang danh từ ta thay nó bằng –uction
– to introduce – introduction (sự giới thiệu)
– to produce – production (sự sản xuất)
– to reduce – reduction (sự giảm bớt)


11. Những động từ tận cùng bằng – end, ide, ode, ude… đổi sang danh từ ta bỏ -d hay –de rồi thêm –ison
– to conclude – conclusion (kết luận)
– to decide – decision (sự giải quyết)
– to erode – erosion (sự xói mòn)
– to exclude – exclusion (việc loại trừ)

12. Những động từ tận cùng bằng –mit, eed, ede đổi sang danh từ ta bỏ t, ed, và –de rồi thêm –ssion
– to admit – admission (sự công nhận, cho phép vào)
– to permit – permission (sự cho phép)

– to secede – secession (sự can thiệp)

(Ngoại trừ: to succeed – success (sự thành công, thắng lợi))
13. Những động từ tận cùng bằng –ish đổi sang danh từ ta thêm –ment
– to accomplish – accomplishment (sự hoàn thành)
– to establish – establishment (sự thiết lập)
14. Những động từ tận cùng bằng –fer đổi sang danh từ ta thêm –ence
– to confer – conference (cuộc họp, hội nghị)
– to interfere – interference (sự can dự vào)
15. Những động từ tận cùng bằng –er đổi sang danh từ ta thêm –y
– to deliver – delivery (sự giao hàng, đọc diễn văn)
– to discover – discovery (sự khám phá)


16. Những động từ sau đây đổi sang danh từ ta thêm –al
– to appraise – appraisal (sự thẩm định)
– to approve – approval (sự ưng thuận)


17. Một số động từ sau đây đổi sang danh từ một cách bất quy tắc
– to breathe – breath (hơi thở)
– to choose – choice (sự chọn lựa)
– to die – death (cái chết)
– to fly – flight (chuyến bay)

3. Cách phát âm của đuôi "s" với "es"
"s" "es" ở cuối các từ được phát âm là /s/, /z/, /iz/
  1. /s/ khi danh từ tận cùng là các phụ âm "k,p,t,f" vd: cups, cats, books, ...
  2. /z/ khi danh từ tận cùng bằng các phụ âm "n,d,v,y,m,l,r,g,b" và các nguyên âm vd: toys, answers,trees
  3. /iz/ khi danh từ tận cùng bằng "s,x,ch,z" vd watches, boxes, bridges
 

Hiểu Lam

Học sinh tiến bộ
Thành viên
24 Tháng tư 2017
1,167
1,857
259
21
Trái Đất
1. Nguyên âm đôi



/ ei / (ây), (ay)
/ ɑi / (ai)
/ ou / (âu)
/ ɑu / (ao)
/ eə / (e - ơ)
/ iə / ( ia/ i-ơ)
/ uə / (u - ơ)
/ iη / ( inh )
/ ɔ:η / (oong)
2. Cách chuyển các loại từ (như từ danh từ sang động từ, động từ thành danh từ,...).
1. Những động từ tận cùng bằng ate, ect, bit, ess, ict, ise, pt, uct, ute … đổi sang danh từ bằng cách thêm đuôi –ion (động từ nào tận cùng bằng –e phải bỏ đi trước khi thêm tiếp vị ngữ này)
– to adopt – adoption (sự thừa nhận)
– to confess – confession (sự thú tội)
– to construct – construction (việc xây dựng)
– to contribute – contribution (việc góp phần)

(Ngoại trừ: to bankrupt – bankruptcy – sự phá sản)
2. Những động từ tận cùng bằng aim, ign, ine, ire, ize, orm, ore, ort, rve… đổi sang danh từ bằng cách (bỏ e rồi) thêm tiếp vị ngữ -ation
– to admire – admiration (sự ngưỡng mộ)
– to assign – assignation (sự phân công)
– to assign – assignment (công tác)

(Ngoại trừ: to recognize – recognition - sự nhận biết, sự công nhận)
3. Verb + ing
– paint + ing = painting (bức họa)
– read + ing = reading (bài đọc)
– write + ing = writing (bài viết)
4. Verb + er/or/ist/ian
– act + or = actor (nam diễn viên)
– build + er = builder (nhà xây dựng)
– explor + er = explorer (nhà thám hiểm)
– invent + or = inventor (nhà phát minh
– read + er = reader (độc giả)
5. Những động từ tận cùng bằng –eive đổi sang danh từ bằng cách thay nó bằng –eption
– to conceive – conception (sự mang bầu)
– to deceive – deception (sự lừa dối)

– to receive – reception (sự tiếp nhận)

6. Những từ tận cùng bằng –ibe đổi sang danh từ ta thay nó bằng –iption
– to describe – description (sự miêu tả)
– to prescribe – prescription (toa thuốc, sự quy định)

7. Những động từ tận cùng bằng –ify đổi sang danh từ thay nó bằng –ification
– to amplify – amplification (sự khuếch đại)
– to certify – certification (sự chứng nhận)

8. Những động từ tận cùng bằng –ose đổi sang danh từ ta bỏ e rồi thêm –ition
– to compose – composition (sáng tác phẩm, bài tập làm văn)
– to depose – deposition (sự phế truất)

9. Những động từ tận cùng bằng – olve đổi sang danh từ ta bỏ -ve rùi thêm –ution
– to dissolve – dissolution (sự hòa tan, phân rã)
– to evolve – evolution (sự biến thái)
– to resolve – resolution (nghị quyết)

10. Những động từ tận cùng bằng –uce đổi sang danh từ ta thay nó bằng –uction
– to introduce – introduction (sự giới thiệu)
– to produce – production (sự sản xuất)
– to reduce – reduction (sự giảm bớt)


11. Những động từ tận cùng bằng – end, ide, ode, ude… đổi sang danh từ ta bỏ -d hay –de rồi thêm –ison
– to conclude – conclusion (kết luận)
– to decide – decision (sự giải quyết)
– to erode – erosion (sự xói mòn)
– to exclude – exclusion (việc loại trừ)

12. Những động từ tận cùng bằng –mit, eed, ede đổi sang danh từ ta bỏ t, ed, và –de rồi thêm –ssion
– to admit – admission (sự công nhận, cho phép vào)
– to permit – permission (sự cho phép)

– to secede – secession (sự can thiệp)

(Ngoại trừ: to succeed – success (sự thành công, thắng lợi))
13. Những động từ tận cùng bằng –ish đổi sang danh từ ta thêm –ment
– to accomplish – accomplishment (sự hoàn thành)
– to establish – establishment (sự thiết lập)
14. Những động từ tận cùng bằng –fer đổi sang danh từ ta thêm –ence
– to confer – conference (cuộc họp, hội nghị)
– to interfere – interference (sự can dự vào)
15. Những động từ tận cùng bằng –er đổi sang danh từ ta thêm –y
– to deliver – delivery (sự giao hàng, đọc diễn văn)
– to discover – discovery (sự khám phá)


16. Những động từ sau đây đổi sang danh từ ta thêm –al
– to appraise – appraisal (sự thẩm định)
– to approve – approval (sự ưng thuận)


17. Một số động từ sau đây đổi sang danh từ một cách bất quy tắc
– to breathe – breath (hơi thở)
– to choose – choice (sự chọn lựa)
– to die – death (cái chết)
– to fly – flight (chuyến bay)

3. Cách phát âm của đuôi "s" với "es"
"s" "es" ở cuối các từ được phát âm là /s/, /z/, /iz/
  1. /s/ khi danh từ tận cùng là các phụ âm "k,p,t,f" vd: cups, cats, books, ...
  2. /z/ khi danh từ tận cùng bằng các phụ âm "n,d,v,y,m,l,r,g,b" và các nguyên âm vd: toys, answers,trees
  3. /iz/ khi danh từ tận cùng bằng "s,x,ch,z" vd watches, boxes, bridges
Còn đuôi "ed" thì sao bạn? Còn từ tính từ sang trạng từ và ngược lại? Xin lỗi vì đã làm phiền nha..
 

shirona

Học sinh chăm học
Thành viên
23 Tháng tám 2017
392
243
94
Hà Nội
1.cách đọc đuôi "ed"
Đuôi ed được đọc là /id/. Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
Đuôi ed được đọc là /t/. Khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /t ʃ/
Đuôi ed được đọc là /d/ Trong các trường hợp còn lại.
2. cách thành lập tính từ
một số tính từ được thành lập bằng cách thêm các hậu tố vào sau danh từ:
a) thêm "ful"
- harm- harmful
- use-useful
-hope-hopeful
-help-helpful
b) thêm "less"
- child-childless
- tree-treeless
-odour-odourless
-home-homeless
c) "ly"
- man- manly
- world-worldly
- year-yearly
d) "like"
- child-childlike
- life-lifelike
god-godlike
e) "y"
- rain-rainly
- dust-dustly
heath- heathy
-snow- snowy
- sand-sandy
f) "ish"
- fool-follish
- child-childish
- self-selfish
g) "al"
- magic-magical
- industry-industrical
- nature-natural
h) "ous"
- poison-poisonous
- danger-dangerous
- nerve-nervous
- fame-famous
p/s giờ mà viết hết ra thì hơi lâu nên mình sẽ chụp rồi gửi cho bạn. nếu không nhìn rõ thì mk sẽ viết lại
Nhớ like cho mình nhé ^.~
 

Attachments

  • 30.jpg
    30.jpg
    63.3 KB · Đọc: 24
  • 31.jpg
    31.jpg
    56.2 KB · Đọc: 28
  • 32.jpg
    32.jpg
    51.7 KB · Đọc: 27
  • 33.jpg
    33.jpg
    48.5 KB · Đọc: 25
  • 34.jpg
    34.jpg
    56.2 KB · Đọc: 22
  • 35.jpg
    35.jpg
    56.6 KB · Đọc: 23
  • 36.jpg
    36.jpg
    25.1 KB · Đọc: 25
  • 37.jpg
    37.jpg
    44.8 KB · Đọc: 25
  • 38.jpg
    38.jpg
    42.4 KB · Đọc: 24
  • 39.jpg
    39.jpg
    39.3 KB · Đọc: 27
  • Like
Reactions: Hiểu Lam
Top Bottom