Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
MỌI NGƯỜI GIẢI GIÚP EM VỚI Ạ!!!!!!
BÀI 12: NƯỚC ĐỨC GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI 1918 - 1939
Câu 1: Chủ nghĩa phát xít là gì?
A. Nền chuyên chính độc tài khủng bố công khai của những thế lực phản động nhất, hiếu chiến nhất
B. Chế độ độc tài tư bản phản động
C. Chế độ độc tài, phân biệt chủng tộc, chống cộng sản
D. Nền chuyên chính khủng bố công khai, đứng đầu là Hit-le
Câu 2: Nguyên nhân đảng Quốc xã lên cầm quyền ở Đức:
A. Giai cấp tư sản cầm quyền ở Đức bất lực đối với cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1923
B. Giai cấp tư sản ủng hộ Hit-le
C. Đảng Cộng sản, đảng Xã hội dân chủ thiếu kiên quyết chống chủ nghĩa phát xít
D. Đảng Quốc xã có lực lượng mạnh, đứng đấu là Hit-le
Câu 3: Ngành công nghiệp được chú trọng ở Đức thời kì 1933 – 1939 là:
A. Công nghiệp quân sự
B. Công nghiệp nặng
C. Công nghiệp nhẹ
D. Công nghiệp đường sắt, đóng tàu
Câu 4: Nguyên nhân Đức trở thành lò lửa chiến tranh ở Châu Âu là:
A. Tính hiếu chiến của giới cầm quyền Đức
B. Kinh tế phát triển nhất Châu Âu nhưng có ít thuộc địa
C. Tài quân sự của Hit-le
D. Lãnh thổ Đức rộng lớn, tiềm lực quân sự mạnh
Câu 5: Khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 tác động đến nước Đức:
A. Kinh tế nước Đức bị tàn phá nghiêm trọng
B. Sản xuất công nghiệp giảm 48%, mâu thuẫn xã hội ngày càng gay gắt
C. Sản xuất công nghiệp giảm 47%, 5 triệu người thất nghiệp
D. Đức mất 1/8 diện tích lãnh thổ, 1/12 dân số, 1/3 mỏ sắt
Câu 6: Sự kiện Hít-le tự xưng là Quốc trưởng suốt đời thể hiện:
A. Hít-le thật sự nắm quyền ở Đức
B. Tính độc tài phát xít
C. Tài quân sự tuyệt vời của Hít-le
D. Sự bất lực của giới tư sản cầm quyền ở Đức
Câu 7: Năm 1919-1920 các nước tư bản thắng trận tổ chức Hội nghị Vec-xai nhằm:
A.Phân chia quyền lợi B.Xét xử tội phạm chiến tranh
C.Lập tổ chức Liên Hợp Quốc D.Thương lượng chiến phí.
Câu 8: Hội quốc Liên gồm bao nhiêu nước thành viên:
A.42 nước B.43 nước C.44 nước D.45 nước
Câu 9: Cao trào CM 1918-1932 bùng nổ ở Châu Âu là do đâu:
A.Hậu quả của thế chiến 1 B. Do ảnh hưởng của CM Cuba
C.Ảnh hưởng bởi CM tháng 10 Nga D. Câu A và C đúng
Câu 19: Quốc tế cộng sản còn gọi là quốc tế thứ mấy:
A.Thứ I B.Thứ II C.Thứ III D. Cả B, C đều sai
Câu 11: Quốc tế cộng sản tồn tại trong mốc thời gian nào:
A.1918-1935 B.1919-1943 C.1919-1945 D.1918-1953
Câu 12: Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 bắt đầu vào:
A.9/1929 B.10/1929 C.11/1929 D.12/1929
Câu 13: Nước nào lâm vào cuộc khủng hoảng thừa trước tiên:
A.Anh B.Pháp C.Nhật D.Mĩ
Câu 14: Cuộc khủng hoảng thừa kéo dài gần mấy năm:
A.4 năm B.5 năm C.3 năm D.6 năm
Câu 15: Tại sao cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 dẫn tới nguy cơ 1 cuộc chiến tranh thế giới mới:
A.Vì Anh, Pháp, Mĩ chia chiến lợi phẩm không đồng đều
B. Đức, Ý, Nhật bất mãn trật tự Vecxai-Oasinhtơn
C. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện
D. vì nó gây hậu quả nghiêm trọng cho chủ nghĩa tư bản.
Câu 16: Theo hoà ước Vecxai nước Đức mất đi bao nhiêu diện tích đất đai:
A.1/3 diện tích B.1/5 diện tích C. 1/8 diện tích D. 1/10 diện tích
Câu 17: Tiền tệ của Đức thời kì 1918-1923 gọi là:
A.Yên B.Mác C.Bản D.Ơ rô
Câu 18: Năm 1929 sản xuất công nghiệp của Đức đứng thứ mấy ở Châu Âu:
A.Hàng đầu B.Hàng nhì C.Hàng thứ 3 D.Hàng thứ 4
Câu 19: Ngày 30/1/1933 ghi dấu sự kiện gì ở Đức:
A. Đảng Quốc xã ra đời B. Đảng cộng sản Đức thành lập
C. Nền cồng hoà Vai-ma bị lật đổ D. Hít-le lên làm thủ tướng
Câu 20: 10/1933 Hít-le quyết định vấn đề gì ở nước Đức:
A.Lập Tổng hội động kinh tế B.Huỷ bỏ hiến pháp Vai-ma
C.Rút khỏi Hội Quốc Liên D.Phát động chiến tranh xâm lược
Câu 21: Nền kinh tế Mĩ trong thập niên 20 của T.Kỉ XX như thế nào:
A.Khủng hoảng và suy thoái B.Phát triển không đồng bộ
C.Là thời kì phồn vinh nhất D.Câu A và B đúng
Câu 22: Đảng cộng sản Mĩ thành lập thời gian nào:
A.5/1921 B.6/1921 C.7/1921 D.8/1921
Câu 23: Cuộc khủng hoảng 1929-1933 ở Mĩ bắt đầu từ ngành nào:
A.Công nghiệp B.Thương nghiệp
C.Tài chính- ngân hàng D.Sản xuất ô tô
Câu 24: Chế độ chính trị của Mĩ là 2 đảng, đó là đảng nào:
A.Đảng tự do và đảng cộng hoà B.Đảng cộng hoà và đảng dân chủ
C.Đảng dân chủ và đảng bảo thủ D.Đảng dân chủ và đảng tự do
Câu 25: một trong số nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự phát triển nhanh chóng kinh tế Mĩ sau CTTG thứ nhất là:
A.nhờ thực hiện chính sách mới B.lãnh thổ rộng
C.Áp dụng khoa học kĩ thuật hiện đại vào sản xuất D.giàu tài nguyên
Câu 26: Hậu quả XH nặng nề nhất ở Mĩ do ảnh hưởng khủng hoảng 1929-1933 là:
A.Nhiều chủ ngân hàng phá sản B.Làm tăng lên sự bất công XH
C.Sự phân biệt sắc tộc càng sâu sắc
D.Hàng chục triệu người thất nghiệp, phong trào đấu tranh của nhân đân phát triển
Câu 27: 29/10/1929 là ngày hoảng loạn chưa từng có trong thị trường chứng khoán Mĩ vì:
A.Chính quyền Mĩ hạn chế công dân mua chứng khoán
B.Đồng đôla bị phá giá
C.Giá cổ phiếu sụt đến 80%
D. Chính quyền Mĩ ra lệnh các ngân hàng tạm ngừng hoạt động
Câu 28: Nhờ đâu mà sau chiến tranh TG thứ nhất sản xuất công nghiệp của Nhật tăng trưởng rất nhanh:
A.Nhờ đơn đặt hàng quân sự của các nước B.Nhờ tiền bồi thường chiến phí
C.Nhờ áp dụng phương thức sản xuất mới D.Nhờ đơn đặt hàng của Mĩ
Câu 29: Tháng 7/1922 ở Nhật diễn ra sự kiện:
A."Bạo động lúa gạo” của nông dân B.Động đất lớn ở Tôkiô
C.Đảng cộng sản Nhật ra đời D.Công nhân Nhật tổng bãi công
Câu 30: Khó khăn lớn nhất của Nhật trong thời kì khủng hoảng kinh tế 1929-1933 là:
A.Thiếu nhân công để sản xuất B.Thiếu nguyên liệu và thị trường tiêu thụ hàng hoá
C.Bị Mĩ và Tây Âu cạnh tranh D.Thiếu vốn đầu tư sản xuất
Câu 31: Chính sách đối nội của Nhật từ 1927 trở đi là:
A.Cho phép các đoàn thể dân chủ tự do hoạt động
B.Quân sự hoá đất nước, đàn áp phong trào dân chủ và phong trào vì hoà bình
C.Nhà nước tăng cường cứu trợ cho ngưới thất nghiệp
D.Duy trì chế độ dân chủ tư sản
Câu 32: Nội dung nào sau đây không đúng khi giải thích lý do Nhật gây chiến tranh xâm lược:
A.Nhật muốn sớm thoát khỏi khủng hoảng B.Muốn làm bá chủ thế giới
C.Thiếu nguyên liệu và thị trường D.Truyền thống quân phiệt của nước Nhật
Câu 33: Đặc điểm của quá trình tập trung sản xuất ở Nhật:
A.Hình thành các công ty lũng đoạn nhà nước
B.Xuất hiện nhiều xí nghiệp liên hợp
C.Tập trung tư bản trong lĩnh vực ngân hàng đạt mức cao
D.Hình thành các tổ hợp tài chính do các thế lực phong kiến kiểm soát
Câu 34: Hậu quả cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 đã tác động như thế nào đến người lao động ở Nhật :
A.Thu nhập quốc dân giảm 1 nữa
B.Nông dân bị phá sản, 1/3 bị mất ruộng, 3 triệu công nhân thất nghiệp
C.Nhà nước không tiếp tục trợ cấp thất nghiệp
D.Hàng hoá khan hiếm, không đáp ứng nhu cầu XH
Câu 35: Chiến tranh thế giới thứ nhất đã tác động như thế nào đến kinh tế Nhật:
A.Kìm hãm sự phát triển kinh tế Nhật B.Biến Nhật thành 1 bãi chiến trường
C.Kinh tế vẫn không sụt giảm D.Thúc đẩy kinh tế Nhật phát triển mạnh mẽ
BÀI 13 : NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
( 1918 – 1939 )
Câu 1: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, nền kinh tế nước Mĩ
A. lâm vào tình trạng khủng hoảng sâu sắc.
B. bị tàn phá nặng nề trong chiến tranh, không thể khôi phục được.
C. phụ thuộc vào các nước châu Âu.
D. có bước phát triển nhanh chóng, trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất.
Câu 2: Cuộc khủng hoảng kinh tế Mĩ diễn ra vào thời gian nào? Bắt đầu trong lĩnh vực gì?
A. 29/ 10/ 1929. Trong lĩnh vực ngân hàng.
B. 25/ 10/ 1929. Trong lĩnh vực tài chính .
C. 29/ 10/ 1929. Trong lĩnh vực công nghiệp .
D. 29/ 10/ 1929. Trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.
Câu 3: Hậu quả xã hội nặng nề nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 đối với nước Mĩ là
A. Nhiều chủ ngân hàng ở Mĩ bị phá sản.
B. Sự bất công trong xã hội ngày càng tăng lên.
C. Tình trạng phân biệt chủng tộc ngày càng trở nên sâu sắc.
D. Hàng chục triệu người bị thất nghiệp, phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân lan rộng toàn nước Mĩ.
Câu 4 : Sự thiệt hại trong lĩnh vực tài chính ngân hàng ở Mĩ trong cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 là:
A. Việc cấp thẻ tín dụng trở nên khó khăn hơn trước rất nhiều.
B. 10 vạn ngân hàng, chiếm 40% tổng số ngân hàng ở Mĩ bị phá sản.
C. Nạn đầu cơ tích trữ chứng khoán phát triển.
D. Thu nhập quốc dân giảm
Câu 5: Ngày 29/ 10/ 1929, được xem là ngày hoảng loạn chưa từng có trong lịch sử thị trường chứng khoán ở Mĩ vì:
A. Chính quyền Mĩ hạn chế công dân mua chứng khoán.
B. Đồng đôla bị phá giá.
C. Giá một cổ phiếu được coi là đảm bảo nhất sụt đến 80% so với thnág 9.
D. Chính quyền Mĩ ra lệnh tạm ngừng hoạt động tất cả các ngân hàng.
Câu 6: Để đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng, Tổng thống Mĩ Ru-dơ-ven đã thực hiện biện pháp :
A. Thi hành chính sách “kinh tế mới”.
B. Thi hành“chính sách mới”.
C. Phát xít hóa bộ máy nhà nước.
D. Tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược mở rộng thuộc địa.
Câu 7: “Chính sách mới”là các chính sách, biện pháp được thực hiện trên lĩnh vực
A. nông nghiệp.
B. sản xuất hàng tiêu dùng.
C. kinh tế - tài chính và chính trị - xã hội.
D. đời sống xã hội.
Câu 8 : Đạo luật quan trọng nhất trong chính sách mới là
A. Đạo luật ngân hàng .
B. Đạo luật phục hưng công nghiệp.
C. Đạo luật điều chỉnh nông nghiệp.
D. Đạo luật chính trị, xã hội.
Câu 9 : Chính sách đối ngoại của Chính phủ Ru-dơ-ven trong quan hệ với khu vực Mĩlatinh là
A. Chính sách láng giềng thân thiện.
B. gây chiến tranh xâm lược.
C. can thiệp bằng vũ trang.
D. Sử dụng đồng đô la, buộc các nước phụ thuộc vào Mĩ.
Câu 10: Chính sách của Mĩ trước nguy cơ của chủ nghĩa phát xít và chién tranh bao trùm toàn thế giới là:
A. Giữ vai trò trung lập trong các cuộc xung đột quân sự ngoài nước Mĩ.
B. Giữ vai trò tiên phong trong phong trào chống chủ nghĩa phát xít.
C. Ủng hộ các lực lượng phát xít tấn công Liên Xô.
D. Không bán vũ khí cho các bên tham chiến.
Câu 11: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) diễn ra trong lĩnh vực nào đầu tiên?
A. Tài chính ngân hàng B. Công nghiệp
C. Nông nghiệp D. Hàng hải
Câu 12: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) diễn ra ở nước nào đầu tiên?
A. Mỹ B. Anh C. Pháp. D. Đức
Câu 13: Tổng thống nào đã đưa nước Mỹ thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933)?
A. Tổng thống Ru-dơ-ven B. Tổng thống Lin-côn.
C. Tổng thống B.Lin côn D. Tổng thống G.Bush
Câu 14: Để thoát khỏi khủng hoảng Tổng thống Ru-dơ- ven đã công bố chính sách
A. chính sách mới B. chính sách cộng sản thời chiến
C. chính sách kinh tế mới. D. chính sách luật giá tối đa
Câu 15: Chính sách mới của Tổng thống Ru-dơ-ven là một hệ thống các chính sách thuộc các lĩnh vực
A. kinh tế-tài chính, chính trị-xã hội
B. kinh tế-tài chính văn hóa- xã hội
C. văn hóa- xã hội, tài chính- ngân hàng
D. chính trị-xã hội, đôi nội, đối ngoại
Câu 16: Trong các đạo luật của Chính sách mới của Tổng thống Ru-dơ-ven đạo luật nào là quan trọng nhất?
A. Phục hưng công nghiệp
B. Điều chỉnh nông nghiệp
C.Đạo luật ngân hàng
D. Giải quyết nạn thất nghiệp
Câu 17: Đạo luật nào không nằm trong Chính sách mới của Tổng thống Ru-dơ-ven?
A. Cải tổ chính phủ
B. Đạo luật về ngân hàng
C. Phục hưng công nghiệp
D. Điều chỉnh nông nghiệp
Câu 18: Trong thời kỳ cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) đang trầm trọng Mỹ đã thiết lập quan hệ với
A. Liên Xô B.Trung Quốc
C. Đức D. Nhật Bản
Câu 19: Khu vực nào là sân sau của Mỹ?
A. Mỹ Latinh B. Đông Nam Á
C. Đông Bắc Á D. Châu Phi
Câu 20: Tại sao nói cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) là cuộc khủng hoảng lớn nhất trong lịch sử loài người cho đến nay?
A. Vòng xoáy của khủng hoảng tiếp diễn không gì ngăn cản nổi,phá hủy nghiêm trọng các ngành sản xuất công nghiệp,nông nghiệp và thương nghiệp của thế giới.
B. Số người thất nghiệp lên đến hàng chục triệu,10 vạn ngân hàng phải đóng cửa, phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân lan rộng toàn nước Mỹ.
C. Vòng xoáy của khủng hoảng tiếp diễn không gì ngăn cản nổi,phá hủy nghiêm trọng các ngành sản xuất công nghiệp
D. Vòng xoáy của khủng hoảng tiếp diễn không gì ngăn cản nổi,phá hủy nghiêm trọng các ngành sản xuất nông nghiệp
Câu 21: Tại sao số người thất nghiệp ở Mỹ lên đến mức cao nhất năm (1932-1933)?
A. Khủng hoảng kinh tế diễn ra trầm trọng nhất.
B. Phong trào đấu tranh của tầng lớp nhân dân lan rộng toàn nước Mỹ
C. 75 % dân trại bị phá sản ,giá cổ phiếu sụt xuống 80%.
D. 11,5 vạn công ty thương nghiệp bị phá sản, 10 vạn ngân hàng phải đóng cửa
Câu 3: Tại sao cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) nổ ra đầu tiên ở nước Mỹ?
A. Do những nhà tư bản của Mỹ chạy theo lợi nhuận sản xuất ồ ạt dẫn đến cung lớn hơn cầu và nước Mỹ có nền kinh tế lớn nhất thế giới.
B. Do nền kinh tế Mỹ phát triển không ổn định từ sau CTTG thứ I, nên cuộc khủng hoảng đã bùng nổ.
C. Do cuộc CM KHKT tác động đến nền kinh tế của Mỹ dẫn đến hàng hóa dư thừa
D. Do quá trình cạnh tranh của các nước tư bản ở Châu Âu sau CTTG thứ I nên những nhà tư bản của Mỹ tăng cường sản xuất dẫn đến cung lớn hơn cầu.
Câu 23: Vì sao đạo luật phục hưng công nghiệp của Tổng thống Ru-dơ-ve được coi là quan trọng nhất trong việc khôi phục kinh tế và hạn chế khủng hoảng?
A. Vì qui định việc tổ chức lại sản xuất lại công nghiệp theo những hợp đồng chặt chẽ về sản phẩm và thị trường tiêu thụ.
B. Vì qui định việc tổ chức lại sản xuất lại công nghiệp theo những hợp đồng chặt chẽ về sản phẩm .
C. Vì qui định việc tổ chức lại sản xuất lại công nghiệp theo những hợp đồng chặt chẽ với thị trường tiêu thụ.
D. Vì giải quyết được nhiều việc làm cho người lao động, xoa dịu phog trào đấu tranh trong quần chúng nhân dân.
Câu 24: Nước Mỹ vẫn duy trì được chế độ dân chủ tư sản trong và sau khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) dựa vào yếu tố nào?
A. Nhà nước tăng cường vai trò của mình trong việc cứu trợ người thất nghiệp, tạo thêm nhiều việc làm mới, khôi phục sản xuất xoa dịu mâu thuẫn giai cấp
B. Nhà nước đã khôi phục được sản xuất giải quyết được việc làm cho tất cả người lao động, cải thiện đời sống cho nhân dân.
C. Nhà nước đã khôi phục được tất cả các ngành kinh tế , người lao động có việc làm và có chế độ tiền lương hợp lý.
D. Nhà nước đã tăng cường vai trò của mình trong việc cứu trợ người thất nghiệp, tạo thêm nhiều việc làm mới và thực hiện chính sách láng giềng thân thiện củng cố vai trò và địavị của Mỹ
Câu 25: Chủ nghĩa phát xít tự do hành động trong giai đoạn sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1933 - 1939) là nhờ vào hàng loạt đạo luật nào của Mỹ?
A. Hàng loạt đạo luật giữ vai trò trung lập trước các cuộc xung đột bên ngoài nước Mỹ.
B. Hàng loạt đạo luật không can thiệp vào khu vực châu Âu
C. Hàng loạt đạo luật chống lại phe XHCN mà đứng đầu là nhà nước Liên Xô
D. Hàng loạt đạo luật ngăn chặn chế độ phân biệt chủng tộc ở Châu Phi.
Câu 26: Mỹ đã làm cách nào để xoa dịu được phong trào đấu tranh chống Mỹ ở khu vực Mỹ Latinh trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933)
A. Chấm dứt các cuộc can thiệp vũ trang, tiến hành thương lượng và hứa hẹn trao trả độc lập cho khu vực Mỹ Latinh.
B. Chấm dứt các cuộc can thiệp vũ trang, tiến hành trao trả độc lập cho các nước khu vực Mỹ Latinh.
C. Tiến hành thương lượng trao trả độc lập và viện trợ kinh tế cho các nước khu vực Mỹ Latinh.
D. Chấm dứt các cuộc can thiệp vũ trang, tiến hành thương lượng và hứa hẹn trao trả độc lập viện trợ kinh tế cho khu vực Mỹ Latinh.
BÀI 12: NƯỚC ĐỨC GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI 1918 - 1939
Câu 1: Chủ nghĩa phát xít là gì?
A. Nền chuyên chính độc tài khủng bố công khai của những thế lực phản động nhất, hiếu chiến nhất
B. Chế độ độc tài tư bản phản động
C. Chế độ độc tài, phân biệt chủng tộc, chống cộng sản
D. Nền chuyên chính khủng bố công khai, đứng đầu là Hit-le
Câu 2: Nguyên nhân đảng Quốc xã lên cầm quyền ở Đức:
A. Giai cấp tư sản cầm quyền ở Đức bất lực đối với cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1923
B. Giai cấp tư sản ủng hộ Hit-le
C. Đảng Cộng sản, đảng Xã hội dân chủ thiếu kiên quyết chống chủ nghĩa phát xít
D. Đảng Quốc xã có lực lượng mạnh, đứng đấu là Hit-le
Câu 3: Ngành công nghiệp được chú trọng ở Đức thời kì 1933 – 1939 là:
A. Công nghiệp quân sự
B. Công nghiệp nặng
C. Công nghiệp nhẹ
D. Công nghiệp đường sắt, đóng tàu
Câu 4: Nguyên nhân Đức trở thành lò lửa chiến tranh ở Châu Âu là:
A. Tính hiếu chiến của giới cầm quyền Đức
B. Kinh tế phát triển nhất Châu Âu nhưng có ít thuộc địa
C. Tài quân sự của Hit-le
D. Lãnh thổ Đức rộng lớn, tiềm lực quân sự mạnh
Câu 5: Khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 tác động đến nước Đức:
A. Kinh tế nước Đức bị tàn phá nghiêm trọng
B. Sản xuất công nghiệp giảm 48%, mâu thuẫn xã hội ngày càng gay gắt
C. Sản xuất công nghiệp giảm 47%, 5 triệu người thất nghiệp
D. Đức mất 1/8 diện tích lãnh thổ, 1/12 dân số, 1/3 mỏ sắt
Câu 6: Sự kiện Hít-le tự xưng là Quốc trưởng suốt đời thể hiện:
A. Hít-le thật sự nắm quyền ở Đức
B. Tính độc tài phát xít
C. Tài quân sự tuyệt vời của Hít-le
D. Sự bất lực của giới tư sản cầm quyền ở Đức
Câu 7: Năm 1919-1920 các nước tư bản thắng trận tổ chức Hội nghị Vec-xai nhằm:
A.Phân chia quyền lợi B.Xét xử tội phạm chiến tranh
C.Lập tổ chức Liên Hợp Quốc D.Thương lượng chiến phí.
Câu 8: Hội quốc Liên gồm bao nhiêu nước thành viên:
A.42 nước B.43 nước C.44 nước D.45 nước
Câu 9: Cao trào CM 1918-1932 bùng nổ ở Châu Âu là do đâu:
A.Hậu quả của thế chiến 1 B. Do ảnh hưởng của CM Cuba
C.Ảnh hưởng bởi CM tháng 10 Nga D. Câu A và C đúng
Câu 19: Quốc tế cộng sản còn gọi là quốc tế thứ mấy:
A.Thứ I B.Thứ II C.Thứ III D. Cả B, C đều sai
Câu 11: Quốc tế cộng sản tồn tại trong mốc thời gian nào:
A.1918-1935 B.1919-1943 C.1919-1945 D.1918-1953
Câu 12: Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 bắt đầu vào:
A.9/1929 B.10/1929 C.11/1929 D.12/1929
Câu 13: Nước nào lâm vào cuộc khủng hoảng thừa trước tiên:
A.Anh B.Pháp C.Nhật D.Mĩ
Câu 14: Cuộc khủng hoảng thừa kéo dài gần mấy năm:
A.4 năm B.5 năm C.3 năm D.6 năm
Câu 15: Tại sao cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 dẫn tới nguy cơ 1 cuộc chiến tranh thế giới mới:
A.Vì Anh, Pháp, Mĩ chia chiến lợi phẩm không đồng đều
B. Đức, Ý, Nhật bất mãn trật tự Vecxai-Oasinhtơn
C. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện
D. vì nó gây hậu quả nghiêm trọng cho chủ nghĩa tư bản.
Câu 16: Theo hoà ước Vecxai nước Đức mất đi bao nhiêu diện tích đất đai:
A.1/3 diện tích B.1/5 diện tích C. 1/8 diện tích D. 1/10 diện tích
Câu 17: Tiền tệ của Đức thời kì 1918-1923 gọi là:
A.Yên B.Mác C.Bản D.Ơ rô
Câu 18: Năm 1929 sản xuất công nghiệp của Đức đứng thứ mấy ở Châu Âu:
A.Hàng đầu B.Hàng nhì C.Hàng thứ 3 D.Hàng thứ 4
Câu 19: Ngày 30/1/1933 ghi dấu sự kiện gì ở Đức:
A. Đảng Quốc xã ra đời B. Đảng cộng sản Đức thành lập
C. Nền cồng hoà Vai-ma bị lật đổ D. Hít-le lên làm thủ tướng
Câu 20: 10/1933 Hít-le quyết định vấn đề gì ở nước Đức:
A.Lập Tổng hội động kinh tế B.Huỷ bỏ hiến pháp Vai-ma
C.Rút khỏi Hội Quốc Liên D.Phát động chiến tranh xâm lược
Câu 21: Nền kinh tế Mĩ trong thập niên 20 của T.Kỉ XX như thế nào:
A.Khủng hoảng và suy thoái B.Phát triển không đồng bộ
C.Là thời kì phồn vinh nhất D.Câu A và B đúng
Câu 22: Đảng cộng sản Mĩ thành lập thời gian nào:
A.5/1921 B.6/1921 C.7/1921 D.8/1921
Câu 23: Cuộc khủng hoảng 1929-1933 ở Mĩ bắt đầu từ ngành nào:
A.Công nghiệp B.Thương nghiệp
C.Tài chính- ngân hàng D.Sản xuất ô tô
Câu 24: Chế độ chính trị của Mĩ là 2 đảng, đó là đảng nào:
A.Đảng tự do và đảng cộng hoà B.Đảng cộng hoà và đảng dân chủ
C.Đảng dân chủ và đảng bảo thủ D.Đảng dân chủ và đảng tự do
Câu 25: một trong số nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự phát triển nhanh chóng kinh tế Mĩ sau CTTG thứ nhất là:
A.nhờ thực hiện chính sách mới B.lãnh thổ rộng
C.Áp dụng khoa học kĩ thuật hiện đại vào sản xuất D.giàu tài nguyên
Câu 26: Hậu quả XH nặng nề nhất ở Mĩ do ảnh hưởng khủng hoảng 1929-1933 là:
A.Nhiều chủ ngân hàng phá sản B.Làm tăng lên sự bất công XH
C.Sự phân biệt sắc tộc càng sâu sắc
D.Hàng chục triệu người thất nghiệp, phong trào đấu tranh của nhân đân phát triển
Câu 27: 29/10/1929 là ngày hoảng loạn chưa từng có trong thị trường chứng khoán Mĩ vì:
A.Chính quyền Mĩ hạn chế công dân mua chứng khoán
B.Đồng đôla bị phá giá
C.Giá cổ phiếu sụt đến 80%
D. Chính quyền Mĩ ra lệnh các ngân hàng tạm ngừng hoạt động
Câu 28: Nhờ đâu mà sau chiến tranh TG thứ nhất sản xuất công nghiệp của Nhật tăng trưởng rất nhanh:
A.Nhờ đơn đặt hàng quân sự của các nước B.Nhờ tiền bồi thường chiến phí
C.Nhờ áp dụng phương thức sản xuất mới D.Nhờ đơn đặt hàng của Mĩ
Câu 29: Tháng 7/1922 ở Nhật diễn ra sự kiện:
A."Bạo động lúa gạo” của nông dân B.Động đất lớn ở Tôkiô
C.Đảng cộng sản Nhật ra đời D.Công nhân Nhật tổng bãi công
Câu 30: Khó khăn lớn nhất của Nhật trong thời kì khủng hoảng kinh tế 1929-1933 là:
A.Thiếu nhân công để sản xuất B.Thiếu nguyên liệu và thị trường tiêu thụ hàng hoá
C.Bị Mĩ và Tây Âu cạnh tranh D.Thiếu vốn đầu tư sản xuất
Câu 31: Chính sách đối nội của Nhật từ 1927 trở đi là:
A.Cho phép các đoàn thể dân chủ tự do hoạt động
B.Quân sự hoá đất nước, đàn áp phong trào dân chủ và phong trào vì hoà bình
C.Nhà nước tăng cường cứu trợ cho ngưới thất nghiệp
D.Duy trì chế độ dân chủ tư sản
Câu 32: Nội dung nào sau đây không đúng khi giải thích lý do Nhật gây chiến tranh xâm lược:
A.Nhật muốn sớm thoát khỏi khủng hoảng B.Muốn làm bá chủ thế giới
C.Thiếu nguyên liệu và thị trường D.Truyền thống quân phiệt của nước Nhật
Câu 33: Đặc điểm của quá trình tập trung sản xuất ở Nhật:
A.Hình thành các công ty lũng đoạn nhà nước
B.Xuất hiện nhiều xí nghiệp liên hợp
C.Tập trung tư bản trong lĩnh vực ngân hàng đạt mức cao
D.Hình thành các tổ hợp tài chính do các thế lực phong kiến kiểm soát
Câu 34: Hậu quả cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 đã tác động như thế nào đến người lao động ở Nhật :
A.Thu nhập quốc dân giảm 1 nữa
B.Nông dân bị phá sản, 1/3 bị mất ruộng, 3 triệu công nhân thất nghiệp
C.Nhà nước không tiếp tục trợ cấp thất nghiệp
D.Hàng hoá khan hiếm, không đáp ứng nhu cầu XH
Câu 35: Chiến tranh thế giới thứ nhất đã tác động như thế nào đến kinh tế Nhật:
A.Kìm hãm sự phát triển kinh tế Nhật B.Biến Nhật thành 1 bãi chiến trường
C.Kinh tế vẫn không sụt giảm D.Thúc đẩy kinh tế Nhật phát triển mạnh mẽ
BÀI 13 : NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
( 1918 – 1939 )
Câu 1: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, nền kinh tế nước Mĩ
A. lâm vào tình trạng khủng hoảng sâu sắc.
B. bị tàn phá nặng nề trong chiến tranh, không thể khôi phục được.
C. phụ thuộc vào các nước châu Âu.
D. có bước phát triển nhanh chóng, trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất.
Câu 2: Cuộc khủng hoảng kinh tế Mĩ diễn ra vào thời gian nào? Bắt đầu trong lĩnh vực gì?
A. 29/ 10/ 1929. Trong lĩnh vực ngân hàng.
B. 25/ 10/ 1929. Trong lĩnh vực tài chính .
C. 29/ 10/ 1929. Trong lĩnh vực công nghiệp .
D. 29/ 10/ 1929. Trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.
Câu 3: Hậu quả xã hội nặng nề nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 đối với nước Mĩ là
A. Nhiều chủ ngân hàng ở Mĩ bị phá sản.
B. Sự bất công trong xã hội ngày càng tăng lên.
C. Tình trạng phân biệt chủng tộc ngày càng trở nên sâu sắc.
D. Hàng chục triệu người bị thất nghiệp, phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân lan rộng toàn nước Mĩ.
Câu 4 : Sự thiệt hại trong lĩnh vực tài chính ngân hàng ở Mĩ trong cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 là:
A. Việc cấp thẻ tín dụng trở nên khó khăn hơn trước rất nhiều.
B. 10 vạn ngân hàng, chiếm 40% tổng số ngân hàng ở Mĩ bị phá sản.
C. Nạn đầu cơ tích trữ chứng khoán phát triển.
D. Thu nhập quốc dân giảm
Câu 5: Ngày 29/ 10/ 1929, được xem là ngày hoảng loạn chưa từng có trong lịch sử thị trường chứng khoán ở Mĩ vì:
A. Chính quyền Mĩ hạn chế công dân mua chứng khoán.
B. Đồng đôla bị phá giá.
C. Giá một cổ phiếu được coi là đảm bảo nhất sụt đến 80% so với thnág 9.
D. Chính quyền Mĩ ra lệnh tạm ngừng hoạt động tất cả các ngân hàng.
Câu 6: Để đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng, Tổng thống Mĩ Ru-dơ-ven đã thực hiện biện pháp :
A. Thi hành chính sách “kinh tế mới”.
B. Thi hành“chính sách mới”.
C. Phát xít hóa bộ máy nhà nước.
D. Tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược mở rộng thuộc địa.
Câu 7: “Chính sách mới”là các chính sách, biện pháp được thực hiện trên lĩnh vực
A. nông nghiệp.
B. sản xuất hàng tiêu dùng.
C. kinh tế - tài chính và chính trị - xã hội.
D. đời sống xã hội.
Câu 8 : Đạo luật quan trọng nhất trong chính sách mới là
A. Đạo luật ngân hàng .
B. Đạo luật phục hưng công nghiệp.
C. Đạo luật điều chỉnh nông nghiệp.
D. Đạo luật chính trị, xã hội.
Câu 9 : Chính sách đối ngoại của Chính phủ Ru-dơ-ven trong quan hệ với khu vực Mĩlatinh là
A. Chính sách láng giềng thân thiện.
B. gây chiến tranh xâm lược.
C. can thiệp bằng vũ trang.
D. Sử dụng đồng đô la, buộc các nước phụ thuộc vào Mĩ.
Câu 10: Chính sách của Mĩ trước nguy cơ của chủ nghĩa phát xít và chién tranh bao trùm toàn thế giới là:
A. Giữ vai trò trung lập trong các cuộc xung đột quân sự ngoài nước Mĩ.
B. Giữ vai trò tiên phong trong phong trào chống chủ nghĩa phát xít.
C. Ủng hộ các lực lượng phát xít tấn công Liên Xô.
D. Không bán vũ khí cho các bên tham chiến.
Câu 11: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) diễn ra trong lĩnh vực nào đầu tiên?
A. Tài chính ngân hàng B. Công nghiệp
C. Nông nghiệp D. Hàng hải
Câu 12: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) diễn ra ở nước nào đầu tiên?
A. Mỹ B. Anh C. Pháp. D. Đức
Câu 13: Tổng thống nào đã đưa nước Mỹ thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933)?
A. Tổng thống Ru-dơ-ven B. Tổng thống Lin-côn.
C. Tổng thống B.Lin côn D. Tổng thống G.Bush
Câu 14: Để thoát khỏi khủng hoảng Tổng thống Ru-dơ- ven đã công bố chính sách
A. chính sách mới B. chính sách cộng sản thời chiến
C. chính sách kinh tế mới. D. chính sách luật giá tối đa
Câu 15: Chính sách mới của Tổng thống Ru-dơ-ven là một hệ thống các chính sách thuộc các lĩnh vực
A. kinh tế-tài chính, chính trị-xã hội
B. kinh tế-tài chính văn hóa- xã hội
C. văn hóa- xã hội, tài chính- ngân hàng
D. chính trị-xã hội, đôi nội, đối ngoại
Câu 16: Trong các đạo luật của Chính sách mới của Tổng thống Ru-dơ-ven đạo luật nào là quan trọng nhất?
A. Phục hưng công nghiệp
B. Điều chỉnh nông nghiệp
C.Đạo luật ngân hàng
D. Giải quyết nạn thất nghiệp
Câu 17: Đạo luật nào không nằm trong Chính sách mới của Tổng thống Ru-dơ-ven?
A. Cải tổ chính phủ
B. Đạo luật về ngân hàng
C. Phục hưng công nghiệp
D. Điều chỉnh nông nghiệp
Câu 18: Trong thời kỳ cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) đang trầm trọng Mỹ đã thiết lập quan hệ với
A. Liên Xô B.Trung Quốc
C. Đức D. Nhật Bản
Câu 19: Khu vực nào là sân sau của Mỹ?
A. Mỹ Latinh B. Đông Nam Á
C. Đông Bắc Á D. Châu Phi
Câu 20: Tại sao nói cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) là cuộc khủng hoảng lớn nhất trong lịch sử loài người cho đến nay?
A. Vòng xoáy của khủng hoảng tiếp diễn không gì ngăn cản nổi,phá hủy nghiêm trọng các ngành sản xuất công nghiệp,nông nghiệp và thương nghiệp của thế giới.
B. Số người thất nghiệp lên đến hàng chục triệu,10 vạn ngân hàng phải đóng cửa, phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân lan rộng toàn nước Mỹ.
C. Vòng xoáy của khủng hoảng tiếp diễn không gì ngăn cản nổi,phá hủy nghiêm trọng các ngành sản xuất công nghiệp
D. Vòng xoáy của khủng hoảng tiếp diễn không gì ngăn cản nổi,phá hủy nghiêm trọng các ngành sản xuất nông nghiệp
Câu 21: Tại sao số người thất nghiệp ở Mỹ lên đến mức cao nhất năm (1932-1933)?
A. Khủng hoảng kinh tế diễn ra trầm trọng nhất.
B. Phong trào đấu tranh của tầng lớp nhân dân lan rộng toàn nước Mỹ
C. 75 % dân trại bị phá sản ,giá cổ phiếu sụt xuống 80%.
D. 11,5 vạn công ty thương nghiệp bị phá sản, 10 vạn ngân hàng phải đóng cửa
Câu 3: Tại sao cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) nổ ra đầu tiên ở nước Mỹ?
A. Do những nhà tư bản của Mỹ chạy theo lợi nhuận sản xuất ồ ạt dẫn đến cung lớn hơn cầu và nước Mỹ có nền kinh tế lớn nhất thế giới.
B. Do nền kinh tế Mỹ phát triển không ổn định từ sau CTTG thứ I, nên cuộc khủng hoảng đã bùng nổ.
C. Do cuộc CM KHKT tác động đến nền kinh tế của Mỹ dẫn đến hàng hóa dư thừa
D. Do quá trình cạnh tranh của các nước tư bản ở Châu Âu sau CTTG thứ I nên những nhà tư bản của Mỹ tăng cường sản xuất dẫn đến cung lớn hơn cầu.
Câu 23: Vì sao đạo luật phục hưng công nghiệp của Tổng thống Ru-dơ-ve được coi là quan trọng nhất trong việc khôi phục kinh tế và hạn chế khủng hoảng?
A. Vì qui định việc tổ chức lại sản xuất lại công nghiệp theo những hợp đồng chặt chẽ về sản phẩm và thị trường tiêu thụ.
B. Vì qui định việc tổ chức lại sản xuất lại công nghiệp theo những hợp đồng chặt chẽ về sản phẩm .
C. Vì qui định việc tổ chức lại sản xuất lại công nghiệp theo những hợp đồng chặt chẽ với thị trường tiêu thụ.
D. Vì giải quyết được nhiều việc làm cho người lao động, xoa dịu phog trào đấu tranh trong quần chúng nhân dân.
Câu 24: Nước Mỹ vẫn duy trì được chế độ dân chủ tư sản trong và sau khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) dựa vào yếu tố nào?
A. Nhà nước tăng cường vai trò của mình trong việc cứu trợ người thất nghiệp, tạo thêm nhiều việc làm mới, khôi phục sản xuất xoa dịu mâu thuẫn giai cấp
B. Nhà nước đã khôi phục được sản xuất giải quyết được việc làm cho tất cả người lao động, cải thiện đời sống cho nhân dân.
C. Nhà nước đã khôi phục được tất cả các ngành kinh tế , người lao động có việc làm và có chế độ tiền lương hợp lý.
D. Nhà nước đã tăng cường vai trò của mình trong việc cứu trợ người thất nghiệp, tạo thêm nhiều việc làm mới và thực hiện chính sách láng giềng thân thiện củng cố vai trò và địavị của Mỹ
Câu 25: Chủ nghĩa phát xít tự do hành động trong giai đoạn sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1933 - 1939) là nhờ vào hàng loạt đạo luật nào của Mỹ?
A. Hàng loạt đạo luật giữ vai trò trung lập trước các cuộc xung đột bên ngoài nước Mỹ.
B. Hàng loạt đạo luật không can thiệp vào khu vực châu Âu
C. Hàng loạt đạo luật chống lại phe XHCN mà đứng đầu là nhà nước Liên Xô
D. Hàng loạt đạo luật ngăn chặn chế độ phân biệt chủng tộc ở Châu Phi.
Câu 26: Mỹ đã làm cách nào để xoa dịu được phong trào đấu tranh chống Mỹ ở khu vực Mỹ Latinh trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933)
A. Chấm dứt các cuộc can thiệp vũ trang, tiến hành thương lượng và hứa hẹn trao trả độc lập cho khu vực Mỹ Latinh.
B. Chấm dứt các cuộc can thiệp vũ trang, tiến hành trao trả độc lập cho các nước khu vực Mỹ Latinh.
C. Tiến hành thương lượng trao trả độc lập và viện trợ kinh tế cho các nước khu vực Mỹ Latinh.
D. Chấm dứt các cuộc can thiệp vũ trang, tiến hành thương lượng và hứa hẹn trao trả độc lập viện trợ kinh tế cho khu vực Mỹ Latinh.