Sinh 11 Trắc nghiệm hk1

buck humble

Học sinh chăm học
Thành viên
4 Tháng mười 2020
185
655
81
Đồng Nai
thpt văn hiến
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

1.Khu vực đất canh tác của gia đình em là một vùng đồi dốc thoải thuộc núi Chứa Chan. Gia đình em canh tác trồng hoa màu nhưng đất thường bị khô, nghèo dinh dưỡng, năng suất thấp. Gia đình em cần áp dụng biện pháp
(1) làm thềm cây ăn quả. (2) làm hệ thống tưới tiêu hợp lí.
(3) tăng cường bón phân hữu cơ kết hợp phân vi sinh.
(4) có thể kết hợp bón vôi vào những khoảng thời gian nhất định để giảm độ chua cho đất.
A. 1, 2, 3. B. 1, 2. C.2,.3,.4. D. 1, 2, 3, 4.
2.Khi nói về sự hấp thụ ion khoáng ở rễ, phát biểu nào sau đây đúng?
I. Các ion khoáng có thể được hấp thụ thụ động từ môi trường có nồng độ ion khoáng cao vào tế bào lông hút nơi có nồng độ ion khoáng đó thấp hơn.
II. Các ion khoáng có thể được hấp thụ chủ động từ môi trường có nồng độ ion khoáng cao vào tế bào lông hút nơi có nồng độ ion khoáng đó thấp hơn.
III. Các ion khoáng có thể được hấp thụ chủ động từ môi trường có nồng độ ion khoáng thấp vào tế bào lông hút nơi có nồng độ ion khoáng đó cao hơn và có tốn năng lượng từ ATP của hô hấp.
IV. Các ion khoáng có thể được hấp thụ chủ động ngược chiều građien nồng độ và có tốn năng lượng từ ATP của hô hấp.
A. I, III, IV. B. III, IV. C. I, III, III. D. II, III, IV.
3.Khi nói về vai trò của thoát hơi nước đối với cơ thể thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Thoát hơi nước tạo môi trường liên kết các bộ phận của cây, tạo độ cứng cho thực vật thân thảo.
B. Thoát hơi nước là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ.
C. Nhờ có thoát hơi nước, khí khổng mở ra cho O 2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
D. Thoát hơi nước giúp hạ nhiệt độ của lá vào những ngày nắng nóng, đảm bảo cho các quá trình sinh lí diễn ra bình thường.
4.Khi nói về sự thoát hơi nước, phát biểu nào sau đây đúng?
I. Nước thoát hơi chủ yếu qua khí khổng, được điều tiết bởi sự đóng mở của khí khổng.
II. Hơi nước qua lớp cutin mỏng sẽ được nhiều hơn qua lớp cutin dày.
III. Hơi nước thoát ra ở mặt dưới thường nhiều hơn mặt trên của lá.
IV. Hơi nước thoát ra ở mặt trên thường nhiều hơn mặt dưới của lá.
A. II, III, IV. B. III, IV. C. I, II, IV. D. I, II, III.
5.Khi nói về vi sinh vật cố định nitơ và chuyển hóa nitơ, phát biểu nào đúng?
I. Vi sinh vật cố định nitơ gồm vi khuẩn lam, vi khuẩn thuộc chi Rhizobium.
II. Vi khuẩn amôn hóa chuyển hóa nitơ trong các chất hữu cơ thành NH 4 +
III. Vi khuẩn nitrat hoá chuyển hóa NH 4 + thành NO 3 - .
IV. Vi khuẩn phản nitrat hóa chuyển hóa NO thành N 2. .
A. II, III, IV. B. I, II, III. C. I, II, IV. D. III, IV.
6.Khi nói về cơ quan, bào quan và sắc tố quang hợp, phát biểu sai là?
A. Diệp lục a ở trung tâm phẩn ứng trực tiếp chuyển hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành hóa năng trong ATP và NADPH.
B. Hệ sắc tố quang hợp gồm diệp lục a, diệp lục b và carotenoit.
C. Carotenoit, diệp lục b hấp thụ quang năng và chuyển quang năng đến diệp lục a, diệp lục a trực tiếp chuyển hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành hóa năng trong ATP và NADPH.
D. Lá là cơ quan quang hợp, lục lạp là bào quan quang hợp.
7.Phát biểu nào sau đây sai về vai trò quang hợp ở thực vật?
A. Tạo chất hữu cơ được dùng làm thức ăn cho sinh vật tự dưỡng.
B. Hấp thụ CO 2 và thải O 2 điều hòa không khí.
C. Tạo chất hữu cơ được dùng làm thức ăn cho sinh vật di dưỡng.
D. Biến đổi và tích luỹ năng lượng (năng lượng vật lí thành năng lượng hoá học).
8.Khi nói về cân bằng nước ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
I. Cân bằng nước được tính bằng sự so sánh lượng nước do rễ hút vào(A) và lượng nước thoát ra(B). Khi A< B, => Mất cân bằng nước trong cây.
II. Tương quan giữa quá trình hấp thụ nước và thoát hơi nước, đảm bảo cho cây phát triển bình thường được coi là cân bằng nước.
III. Cân bằng nước được duy trì bởi tưới tiêu hợp lí: Tưới đủ lượng, đúng lúc, đúng cách)
IV. Tương quan giữa quá trình tưới nước và phun nước, đảm bảo cho cây sống được coi là cân bằng nước.
A. III, IV. B. I, II, IV. C. I, II, III. D. II, III, IV.
9.Khi nói về con đường xâm nhập của nước và ion khoáng từ tế bào lông hút vào mạch gỗ của rễ, phát biểu nào sau đây đúng?
I. Con đường qua thành tế bào - gian bào: Nhanh, không được chọn lọc.
II. Con đường qua thành tế bào - gian bào: Di chuyển tới đai Caspari.
III. Con đường qua chất nguyên sinh - không bào: Chậm, được chọn lọc.
IV. Con đường qua chất nguyên sinh - không bào: Di chuyển tới đai Caspari.
A. I, II, III. B. III, IV. C. II, III, IV. D. I, II, IV.
10.Trên đất chua, bà con nông dân nên
(1)Trồng cây thích hợp với độ pH thấp (2)Bón phân có tính kiềm.
(3)Hạn chế tối đa dùng thuốc diệt cỏ. (4)Trồng cây che phủ đất.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
11.Khi nói về vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây, phát biểu nào đúng?
I. Các nguyên tố khoáng đại lượng chủ yếu đóng vai trò cấu trúc của tế bào, cơ thể; điều tiết các quá trình sinh lí.
II. Các nguyên tố vi lượng chủ yếu đóng vai trò hoạt hóa các enzim.
III. Ni tơ tham gia trong thành phần enzim cacboxilaza.
IV. Mg tham gia trong thành phần diệp lục, hoạt hóa enzim.
A. III, IV. B. I, II, IV. C. II, III, IV. D. I, II, III.
Cảm ơn mn đã giúp mình nhé
 

Haanh250123

Cựu TMod Sinh học
Thành viên
6 Tháng ba 2021
387
608
91
Thái Bình
THPT Chuyên Thái Bình
Xin chào và chúc chị buổi tối khỏe mạnh:>


1.
Khu vực đất canh tác của gia đình em là một vùng đồi dốc thoải thuộc núi Chứa Chan. Gia đình em canh tác trồng hoa màu nhưng đất thường bị khô, nghèo dinh dưỡng, năng suất thấp. Gia đình em cần áp dụng biện pháp
(1) làm thềm cây ăn quả. (2) làm hệ thống tưới tiêu hợp lí.
(3) tăng cường bón phân hữu cơ kết hợp phân vi sinh.
(4) có thể kết hợp bón vôi vào những khoảng thời gian nhất định để giảm độ chua cho đất.

A. 1, 2, 3. B. 1, 2. C.2,.3,.4. D. 1, 2, 3, 4.
2.Khi nói về sự hấp thụ ion khoáng ở rễ, phát biểu nào sau đây đúng?
I. Các ion khoáng có thể được hấp thụ thụ động từ môi trường có nồng độ ion khoáng cao vào tế bào lông hút nơi có nồng độ ion khoáng đó thấp hơn.
II. Các ion khoáng có thể được hấp thụ chủ động từ môi trường có nồng độ ion khoáng cao vào tế bào lông hút nơi có nồng độ ion khoáng đó thấp hơn.
III. Các ion khoáng có thể được hấp thụ chủ động từ môi trường có nồng độ ion khoáng thấp vào tế bào lông hút nơi có nồng độ ion khoáng đó cao hơn và có tốn năng lượng từ ATP của hô hấp.
IV. Các ion khoáng có thể được hấp thụ chủ động ngược chiều građien nồng độ và có tốn năng lượng từ ATP của hô hấp.
A. I, III, IV. B. III, IV. C. I, III, III. D. II, III, IV.
3.Khi nói về vai trò của thoát hơi nước đối với cơ thể thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Thoát hơi nước tạo môi trường liên kết các bộ phận của cây, tạo độ cứng cho thực vật thân thảo.
B. Thoát hơi nước là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ.
C. Nhờ có thoát hơi nước, khí khổng mở ra cho O 2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
D. Thoát hơi nước giúp hạ nhiệt độ của lá vào những ngày nắng nóng, đảm bảo cho các quá trình sinh lí diễn ra bình thường.
4.Khi nói về sự thoát hơi nước, phát biểu nào sau đây đúng?
I. Nước thoát hơi chủ yếu qua khí khổng, được điều tiết bởi sự đóng mở của khí khổng.
II. Hơi nước qua lớp cutin mỏng sẽ được nhiều hơn qua lớp cutin dày.
III. Hơi nước thoát ra ở mặt dưới thường nhiều hơn mặt trên của lá.
-> mặt dưới thường nhiều khí khổng hơn mặt trên của lá
IV. Hơi nước thoát ra ở mặt trên thường nhiều hơn mặt dưới của lá.
A. II, III, IV. B. III, IV. C. I, II, IV. D. I, II, III.
5.Khi nói về vi sinh vật cố định nitơ và chuyển hóa nitơ, phát biểu nào đúng?
I. Vi sinh vật cố định nitơ gồm vi khuẩn lam, vi khuẩn thuộc chi Rhizobium.
II. Vi khuẩn amôn hóa chuyển hóa nitơ trong các chất hữu cơ thành NH 4 +
III. Vi khuẩn nitrat hoá chuyển hóa NH 4 + thành NO 3 - . -. ngược lại
IV. Vi khuẩn phản nitrat hóa chuyển hóa NO thành N 2. .
A. II, III, IV. B. I, II, III. C. I, II, IV. D. III, IV.
6.Khi nói về cơ quan, bào quan và sắc tố quang hợp, phát biểu sai là?
A. Diệp lục a ở trung tâm phẩn ứng trực tiếp chuyển hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành hóa năng trong ATP và NADPH.
B. Hệ sắc tố quang hợp gồm diệp lục a, diệp lục b và carotenoit.
C. Carotenoit, diệp lục b hấp thụ quang năng và chuyển quang năng đến diệp lục a, diệp lục a trực tiếp chuyển hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành hóa năng trong ATP và NADPH.
D. Lá là cơ quan quang hợp, lục lạp là bào quan quang hợp.
7.Phát biểu nào sau đây sai về vai trò quang hợp ở thực vật?
A. Tạo chất hữu cơ được dùng làm thức ăn cho sinh vật tự dưỡng.
B. Hấp thụ CO 2 và thải O 2 điều hòa không khí.
C. Tạo chất hữu cơ được dùng làm thức ăn cho sinh vật di dưỡng.
D. Biến đổi và tích luỹ năng lượng (năng lượng vật lí thành năng lượng hoá học).
8.Khi nói về cân bằng nước ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
I. Cân bằng nước được tính bằng sự so sánh lượng nước do rễ hút vào(A) và lượng nước thoát ra(B). Khi A< B, => Mất cân bằng nước trong cây.
II. Tương quan giữa quá trình hấp thụ nước và thoát hơi nước, đảm bảo cho cây phát triển bình thường được coi là cân bằng nước.
III. Cân bằng nước được duy trì bởi tưới tiêu hợp lí: Tưới đủ lượng, đúng lúc, đúng cách)
IV. Tương quan giữa quá trình tưới nước và phun nước, đảm bảo cho cây sống được coi là cân bằng nước.
A. III, IV. B. I, II, IV. C. I, II, III. D. II, III, IV.
9.Khi nói về con đường xâm nhập của nước và ion khoáng từ tế bào lông hút vào mạch gỗ của rễ, phát biểu nào sau đây đúng?
I. Con đường qua thành tế bào - gian bào: Nhanh, không được chọn lọc.
II. Con đường qua thành tế bào - gian bào: Di chuyển tới đai Caspari.
III. Con đường qua chất nguyên sinh - không bào: Chậm, được chọn lọc.
IV. Con đường qua chất nguyên sinh - không bào: Di chuyển tới đai Caspari.
A. I, II, III. B. III, IV. C. II, III, IV. D. I, II, IV.
10.Trên đất chua, bà con nông dân nên
(1)Trồng cây thích hợp với độ pH thấp (2)Bón phân có tính kiềm.
(3)Hạn chế tối đa dùng thuốc diệt cỏ. (4)Trồng cây che phủ đất.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
11.Khi nói về vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây, phát biểu nào đúng?
I. Các nguyên tố khoáng đại lượng chủ yếu đóng vai trò cấu trúc của tế bào, cơ thể; điều tiết các quá trình sinh lí.
II. Các nguyên tố vi lượng chủ yếu đóng vai trò hoạt hóa các enzim.
III. Ni tơ tham gia trong thành phần enzim cacboxilaza.
IV. Mg tham gia trong thành phần diệp lục, hoạt hóa enzim.
A. III, IV. B. I, II, IV. C. II, III, IV. D. I, II, III.

Còn gì băn khoăn thì chị cứ trao đổi ạ ^^.
Chúc chị học tốt~
 
Top Bottom