- 22 Tháng mười một 2017
- 706
- 837
- 126
- Bình Định
- THCS Hoài Xuân
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Hello mọi người,
Còn vài tuần nữa là thi HKII rồi. Biết bao môn phải học phải ôn. Trong đó có cả Tiếng Anh. Vậy mọi người đã ôn gì chưa nà? Hôm nay mình lập topic này để giúp mọi người cùng ôn thi Tiếng Anh lớp 7 nha. Vì đây là lần đầu tiên nên chắc mình sẽ có nhiều sai sót. Cứ thẳng tay góp ý nha.
Topic nào thì cũng phải có nội quy. Nội quy của topic này rất đơn giản. Chỉ cần các bạn không spam, không vi phạm nội quy box và nội quy diễn đàn là OK.
Thôi không vòng vo Tam Quốc nữa. Let's study.
Đầu tiên ôn lại các thì đã học đã.
I/Past simple(Thì quá khứ đơn):
1. Cấu trúc:
Đối với động từ thường:
Khi S(chủ từ) là I/ He/ She/ It (số ít) ta dùng was.
Khi S(chủ từ) là We/ You/ They (số nhiều) ta dùng were.
2. Cách dùng:
- Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ.
Ex: I went home every Friday.
- Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
Ex: The girl came home, turned on her television and watched films.
-Diễn đạt một hoạt động xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ex:Last year we provided evening classes for fifty children.
3. Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
– yesterday (hôm qua)
– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)
II/Present perfect:
1. Cấu trúc:
Khi S(chủ từ) là He/ She/ It (số ít) ta dùng has.
Khi S(chủ từ) là I/We/ You/ They (số nhiều) ta dùng have.
2. Cách dùng:
-Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành khi nói về: Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
Ex: Mary has done all her homework.
– Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành khi nói về: Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại:
Ex: They’ve been married for nearly fifty years.
3. Dấu hiệu nhận biết:
Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành khi trong câu có các từ, cụm từ ever, never, so far, several times, yet,...
4.Bài tập:
P/s: Bạn nào có dạng bài tập thì chia sẻ qua hội thoại với mình nhé.
Nhớ tag bạn bè vào cùng học tập nha.
@Nguyễn Linh_2006
Còn vài tuần nữa là thi HKII rồi. Biết bao môn phải học phải ôn. Trong đó có cả Tiếng Anh. Vậy mọi người đã ôn gì chưa nà? Hôm nay mình lập topic này để giúp mọi người cùng ôn thi Tiếng Anh lớp 7 nha. Vì đây là lần đầu tiên nên chắc mình sẽ có nhiều sai sót. Cứ thẳng tay góp ý nha.
Topic nào thì cũng phải có nội quy. Nội quy của topic này rất đơn giản. Chỉ cần các bạn không spam, không vi phạm nội quy box và nội quy diễn đàn là OK.
Thôi không vòng vo Tam Quốc nữa. Let's study.
Đầu tiên ôn lại các thì đã học đã.
I/Past simple(Thì quá khứ đơn):
1. Cấu trúc:
Đối với động từ thường:
- Khẳng định: S + V-ed/V-2
- Phủ định: S + didn't + V-inf(động từ nguyên mẫu)
- Nghi vấn: Did + S + V?
- Khẳng định: S + was/ were
- Phủ định: S + was/were not + V-inf
- Nghi vấn: Was/Were+ S + V-inf?
Khi S(chủ từ) là I/ He/ She/ It (số ít) ta dùng was.
Khi S(chủ từ) là We/ You/ They (số nhiều) ta dùng were.
2. Cách dùng:
- Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ.
Ex: I went home every Friday.
- Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
Ex: The girl came home, turned on her television and watched films.
-Diễn đạt một hoạt động xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ex:Last year we provided evening classes for fifty children.
3. Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
– yesterday (hôm qua)
– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)
II/Present perfect:
1. Cấu trúc:
- Khẳng định: S + have/ has + V-ed/V-3
- Phủ định: S + haven't/hasn't + V-ed/V-3
- Nghi vấn: Have/Has + S + V-ed/V3?
Khi S(chủ từ) là He/ She/ It (số ít) ta dùng has.
Khi S(chủ từ) là I/We/ You/ They (số nhiều) ta dùng have.
2. Cách dùng:
-Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành khi nói về: Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
Ex: Mary has done all her homework.
– Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành khi nói về: Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại:
Ex: They’ve been married for nearly fifty years.
3. Dấu hiệu nhận biết:
Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành khi trong câu có các từ, cụm từ ever, never, so far, several times, yet,...
4.Bài tập:
I.Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc:
1. We (clean)_______ up the streets and lakes one week ago.
2. I (meet)______ him before.
3.Mai (collect)_______ comics when she was a child.
4. Thomas Edison (invent)_____ light bulb.
5. Last month he (start)______ a community garden project.
6. Lam (join)_____ this club 2 minths ago.
7. It is the first time I (eat)______ this food.
8. My class (visit)_______ sick children in Viet Duc Hospital.
9. How many poems ______ your sister (write)________?
10. Thu and her boyfriend (have)____ lunch here last night.
11. They (hold)______ a party last night.
12.She(go)_______out with her boyfriend last night.
13.______ Mai (read)_____ this letter yet?
14. My uncle (move)________ to Hue so far.
15. Mozart (write)______more than 600 pieces of music.
16. She (watch)________ "Doraemon" on TV yesterday.
17. He (collect)________ stamps since he was a child.
18. We (learn)________ English for two years ago.
19. Last year I (visit) ______ Ha Noi.
20. Last summer she (participate)________ in three volunteer activities.
II.Hoàn thành câu:
1. It/ be/ cloudy/ yesterday.
2. In 1990/ we/ move/ to another city.
3. When/ you/ get/ the first gift?
4. She/ not/ go/ to the church/ five days ago.
5. How/ be/ he/ yesterday?
6. She/learn/English/for/three years.
7.There / a/ lot/ changes/ Vietnam/ since/ 1990s.
8.We / live here / 4years.
9.parent / buy her/ new motorbike/her birthday/last week.
10.Nam/never/read/comics/before.
2. I (meet)______ him before.
3.Mai (collect)_______ comics when she was a child.
4. Thomas Edison (invent)_____ light bulb.
5. Last month he (start)______ a community garden project.
6. Lam (join)_____ this club 2 minths ago.
7. It is the first time I (eat)______ this food.
8. My class (visit)_______ sick children in Viet Duc Hospital.
9. How many poems ______ your sister (write)________?
10. Thu and her boyfriend (have)____ lunch here last night.
11. They (hold)______ a party last night.
12.She(go)_______out with her boyfriend last night.
13.______ Mai (read)_____ this letter yet?
14. My uncle (move)________ to Hue so far.
15. Mozart (write)______more than 600 pieces of music.
16. She (watch)________ "Doraemon" on TV yesterday.
17. He (collect)________ stamps since he was a child.
18. We (learn)________ English for two years ago.
19. Last year I (visit) ______ Ha Noi.
20. Last summer she (participate)________ in three volunteer activities.
II.Hoàn thành câu:
1. It/ be/ cloudy/ yesterday.
2. In 1990/ we/ move/ to another city.
3. When/ you/ get/ the first gift?
4. She/ not/ go/ to the church/ five days ago.
5. How/ be/ he/ yesterday?
6. She/learn/English/for/three years.
7.There / a/ lot/ changes/ Vietnam/ since/ 1990s.
8.We / live here / 4years.
9.parent / buy her/ new motorbike/her birthday/last week.
10.Nam/never/read/comics/before.
P/s: Bạn nào có dạng bài tập thì chia sẻ qua hội thoại với mình nhé.
Nhớ tag bạn bè vào cùng học tập nha.
@Nguyễn Linh_2006