Cấu tạo từ
A. Từ đơn:
- Là từ chỉ có 1 tiếng tạo thành
- Ví dụ: cây, cỏ, nắng, mưa,...
B. Từ phức Từ phức ít nhất từ 2 hoặc nhiều hơn 2 từ tạo thành. Khi chia tách từ phức, tức là mỗi từ đứng lẻ chúng có nghĩa hoặc không có nghĩa. Từ phức tiếp tục chia ra làm 2 loại khác nhau là từ ghép và từ láy.
I.Từ ghép: gồm 2 tiếng ghép lại và có quan hệ về mặt ngữ nghĩa.
Từ ghép chính phụ:
- Phân ra tiếng chính, tiếng phụ, tiếng phụ bổ nghĩa tiếng chính, tiếng chính thường đứng trước, phụ đứng sau
- Dùng để phân biệt từ khác
- Ví dụ:
+ máy bay [máy: chính, bay: phụ, bổ nghĩa] phân biệt máy quạt, máy lạnh,...
+ hoa cúc [hoa: chính, cúc: phụ, bổ nghĩa] phân biệt hoa hồng, hoa mai,...
+ quần bò [quần: chính, bò: phụ, bổ nghĩa] phân biệt quần kaki, quần jean,...
Đối với từ ghép Hán Việt: chính sau - phụ trước
- Ví dụ:
+ dược sĩ [sĩ: chính, dược: phụ/bổ nghĩa] (sĩ: người, dược: thuốc => người bào chế thuốc)....
Từ ghép đẳng lập
- Bình đẳng 2 tiếng
- Có thể hoán đổi vị trí giữa các tiếng
- Ví dụ:
+ quần áo. Hoán đổi: áo quần
+ cha mẹ. Hoán đổi: mẹ cha
+ quanh co. Hoán đổi: co quanh
Chú ý: việc hoán đổi các tiếng chỉ để nhận dạng, không nên dùng tùy tiện trong cách hành văn.
II.Từ láy:cấu tạo gồm 2 tiếng trở lên và có quan hệ về mặt âm.
[u}Từ láy bộ phận[/u]
- Giống nhau về phụ âm đầu -> Từ láy âm đầu
- Giống nhau về vần -> Từ láy vần
- Ít nhất có 1 tiếng không có nghĩa
- Ví dụ:
+ rực rỡ [láy "r", rỡ không có nghĩa]
+ lấp lánh [láy "l", 2 tiếng đều không có nghĩa]
Từ láy toàn bộ
- Giống về cả vần lẫn phụ âm đầu (trừ dấu, thanh)
- Ít nhất 1 tiếng khong có nghĩa.
- Ví dụ:
+ đo đỏ [láy toàn bộ, đo: không nghĩa]
+ mơn mởn [láy toàn bộ, cả 2 tiếng đều không có nghĩa]
C. Bài tập
1. Tìm 5 từ ghép, 5 từ láy. Phân loại chúng
2. Sắp xếp: ngặt nghèo, vui, giam giữ, bông hoa, tím biếc, xanh, mặt trời, hào hùng, xấu xí, vui vẻ vào từng nhóm
+ Từ đơn
+ Từ ghép: chính phụ, đẳng lập
+ Từ láy: toàn bộ, bộ phận.