Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
1. The UN, found on 26 June 1945, is an intergovernmental organization tasked to promote and secure international co-operation and to create and maintain international order.
>> Lỗi câu này ở chỗ found, các thầy cô từng lợi dụng lỗi chữ found (thành lập) trông giống với quá khứ phân từ của của find, tức là found luôn để lừa mọi người, này là thầy cô mình lừa mình mà mình không dính bả :v, mà mình thấy nhiều bạn trong lớp dính nên mình đăng.
>>The UN, founded on 26 June 1945, is an intergovernmental organization tasked to promote and secure international co-operation and to create and maintain international order.
2. It is suggested that Pedro studies the material more thoroughly before attempting to pass the exam.
>>Nếu bạn nào học chuyên anh hay chuyên sâu về anh hay đang luyện thi đại học, sẽ biết đến cấu trúc câu này.
>> It be + adj + that + S + V-inf + ...
đối với một số tính từ như best, essential, imperative, important, necessary,...
>> S + V + that + S + V-inf
đối với một số động từ như to advise, to ask, to command, to demand,...
Đây gọi là thể bàng thái cách nếu mọi người muốn tìm hiểu sâu về nó, cụ thể là cái này dùng trong câu điều loại điều kiện loại 2 ấy.
>>It is suggested that Pedro study the material more thoroughly before attempting to pass the exam.
3. The living standard in the USA is higher than ___ Viet Nam, which is kind of sad.
>> Câu này là so sánh, mà ta cần chú ý, đó là ta so sánh tiêu chuẩn sống (mức sống gì đó) của Mĩ so với tiêu chuẩn sống của Việt Nam, chứ không phải so sánh tiêu chuẩn sống của Mĩ với nước Việt Nam, tuy nghe tiếng Việt rất bình thường khi nghe so sánh tiêu chuẩn sống của Mĩ với Việt Nam, nhưng thực tế có vẻ không phải vậy,
>> Mình thấy có nhiều bạn chọn sad thành sadness, phải nói rằng chiến thuật nghi binh này rất hiệu quả cho đến khi bị một bạn đánh bại, ta có thể dùng kind of như là một trạng từ nghĩa là khá, thường dùng trong văn nói hơn.
>> The living standard in the USA is higher than that in Viet Nam, which is kind of sad.
4. The well is in the west of the house which I used to live in.
>> Về vấn đề giới từ của phương hướng, ta cần chú ý. Cái này dễ mấy bạn tự tìm hiểu và note lại.
>> Ta có câu "The sun rises in the east and sets in the west.".
>> Nhưng lại là "The Black Country is/lies to the west of Birmingham."
>> The well is to the west of the house which I used to live in.
5. The work was so hard that it took much more hours to finish.
>> Này dễ, mà dễ bị đánh lạc hướng bởi chữ more trước chữ hours cơ.
>> Hours đếm được, vậy phải đi với many, không bàn cãi gì hết.
>> The work was so hard that it took many more hours to finish.
6. Many people found it is so moving to see a nine-years-old Japanese boy desperately searching for his family lost in the quake and tsunami of March 11, 2011.
>> Cấu trúc của câu là
>> S + find it + adj + to V ...
hoặc
>> S + find + something + adj + to V ...
>> nine-year-old đóng vai trò là tính từ trong câu này, nên ta không chia số nhiều đối với year, vd thêm, a ten-minute break, a two-hours walk, đôi khi ta còn dùng sở hữu cách để biểu diễn cái này, như two years' time, a mile's walk,...
>> Many people found it so moving to see a nine-year-old Japanese boy desperately searching for his family lost in the quake and tsunami of March 11, 2011.
7. She is among a few who wants to quit smoking rather than cutting down.
>> a few (hàm ý là people, đã được lược bỏ, số nhiều), nên sau who là want.
>>She is among a few who want to quit smoking rather than cutting down.
8. Everyone ought to know the basic steps that following case of an emergency.
>> to V để chỉ mục đích, chắc không cần bàn cãi nữa
>> Everyone ought to know the basic steps to follow in case of an emergency.
>> Lỗi câu này ở chỗ found, các thầy cô từng lợi dụng lỗi chữ found (thành lập) trông giống với quá khứ phân từ của của find, tức là found luôn để lừa mọi người, này là thầy cô mình lừa mình mà mình không dính bả :v, mà mình thấy nhiều bạn trong lớp dính nên mình đăng.
>>The UN, founded on 26 June 1945, is an intergovernmental organization tasked to promote and secure international co-operation and to create and maintain international order.
2. It is suggested that Pedro studies the material more thoroughly before attempting to pass the exam.
>>Nếu bạn nào học chuyên anh hay chuyên sâu về anh hay đang luyện thi đại học, sẽ biết đến cấu trúc câu này.
>> It be + adj + that + S + V-inf + ...
đối với một số tính từ như best, essential, imperative, important, necessary,...
>> S + V + that + S + V-inf
đối với một số động từ như to advise, to ask, to command, to demand,...
Đây gọi là thể bàng thái cách nếu mọi người muốn tìm hiểu sâu về nó, cụ thể là cái này dùng trong câu điều loại điều kiện loại 2 ấy.
>>It is suggested that Pedro study the material more thoroughly before attempting to pass the exam.
3. The living standard in the USA is higher than ___ Viet Nam, which is kind of sad.
>> Câu này là so sánh, mà ta cần chú ý, đó là ta so sánh tiêu chuẩn sống (mức sống gì đó) của Mĩ so với tiêu chuẩn sống của Việt Nam, chứ không phải so sánh tiêu chuẩn sống của Mĩ với nước Việt Nam, tuy nghe tiếng Việt rất bình thường khi nghe so sánh tiêu chuẩn sống của Mĩ với Việt Nam, nhưng thực tế có vẻ không phải vậy,
>> Mình thấy có nhiều bạn chọn sad thành sadness, phải nói rằng chiến thuật nghi binh này rất hiệu quả cho đến khi bị một bạn đánh bại, ta có thể dùng kind of như là một trạng từ nghĩa là khá, thường dùng trong văn nói hơn.
>> The living standard in the USA is higher than that in Viet Nam, which is kind of sad.
4. The well is in the west of the house which I used to live in.
>> Về vấn đề giới từ của phương hướng, ta cần chú ý. Cái này dễ mấy bạn tự tìm hiểu và note lại.
>> Ta có câu "The sun rises in the east and sets in the west.".
>> Nhưng lại là "The Black Country is/lies to the west of Birmingham."
>> The well is to the west of the house which I used to live in.
5. The work was so hard that it took much more hours to finish.
>> Này dễ, mà dễ bị đánh lạc hướng bởi chữ more trước chữ hours cơ.
>> Hours đếm được, vậy phải đi với many, không bàn cãi gì hết.
>> The work was so hard that it took many more hours to finish.
6. Many people found it is so moving to see a nine-years-old Japanese boy desperately searching for his family lost in the quake and tsunami of March 11, 2011.
>> Cấu trúc của câu là
>> S + find it + adj + to V ...
hoặc
>> S + find + something + adj + to V ...
>> nine-year-old đóng vai trò là tính từ trong câu này, nên ta không chia số nhiều đối với year, vd thêm, a ten-minute break, a two-hours walk, đôi khi ta còn dùng sở hữu cách để biểu diễn cái này, như two years' time, a mile's walk,...
>> Many people found it so moving to see a nine-year-old Japanese boy desperately searching for his family lost in the quake and tsunami of March 11, 2011.
7. She is among a few who wants to quit smoking rather than cutting down.
>> a few (hàm ý là people, đã được lược bỏ, số nhiều), nên sau who là want.
>>She is among a few who want to quit smoking rather than cutting down.
8. Everyone ought to know the basic steps that following case of an emergency.
>> to V để chỉ mục đích, chắc không cần bàn cãi nữa
>> Everyone ought to know the basic steps to follow in case of an emergency.