A
anhto2011


HOÁ HỮU CƠ
A.HIĐROCACBON
I.Phương pháp chung điều chế hiđrocacbon (đi từ dầu mỏ)
1.Hai phương pháp chế biến dầu mỏ
a.Rifominh
(Là quá trình sử dụng xúc tác và nhiệt độ biến đổi cấu trúc của H-C
từ không phân nhánh thành phân nhánh, từ không thơm thành thơm.)
Điều kiện: 500 độ C, 20-40 atm, xúc tác Pt,Pd,Ni,... trên chất mang là Al2O3 hoặc nhôm silicat
-Chuyển ankan mạch thẳng thành ankan mạch nhánh và xicloankan
VD
CH3(CH2)5CH3--->(CH3)2CHCH2CH(CH3)2 hoặc C6H11CH3 (mạch vòng)+H2
-Tách hiđro chuyển xicloankan thành aren
VD
C6H12(mạch vòng)---->C6H6+3H2
Tách hiđro chuyển ankan thành aren
VD
CH3(CH2)5CH3--->C6H6CH3+4H2
b.Crăckinh
(là quá trình bẻ gãy phân tử H-C mạch dài thành các phân tử H-C mạch ngắn hơn nhờ tác dụng nhiệt hoặc xúc tác và nhiệt)
-Crăckinh nhiệt (700-800 độ C) (tạo ra eten,propen,buten,penten,...)
-Crăckinh xúc tác (400-450 độ C, Alumino silicat (75-90% SiO2, 10-35% Al2O3)+HF ) (chuyển H-C mạch dài (C21-C35) thành mạch ngắn)
2.Một số phương pháp khác
a.Nung RCOONa rắn với vôi tôi xút (CaO có vai trò làm giảm nhiệt lượng=>an toàn hơn)
RCOONa+NaOH--->RH+Na2CO3 (nung, xúc tác CaO)
(RH có thể là ankan,anken,...)
b.Phương pháp Wuyêc-fictic
RX+R’X+2Na--->R-R’+2NaX
Hoặc
RX+R'X+Zn--->R-R'+ZnX2 (axeton)
(X là halogen (Cl,Br,I))
(R và R’ có thể là ankan,anken,aren,...)
c.Cộng 2 H-C
VD
C6H6+C3H6--->C6H5CH(CH3)2(Cumen) (nhiệt độ, H+)
C6H6+C2H4--->C6H6C2H5 (nhiệt độ, H+)
d.Phản ứng điện phân (phương pháp Konbơ)
RCOONa+2H2O--->R-R+2CO2+2NaOH+H2
II.Ankan
1.Trong phòng thí nghiệm
Nung CH3COONa rắn với vôi tôi xút
CH3COONa+NaOH--->Na2CO3+CH4 (nung)
Thủy phân Al4C3
Al4C3+12H2O--->3CH4+4Al(OH)3
III.Xicloankan
CH3(CH2)4CH3--->C6H12+H2 (nhiệt độ, xt)
IV.Anken
1.Trong phòng thí nghiệm
Đun ancol với axit sufuric đặc
VD
CH3CH2OH--->CH2=CH2+H2O (170 độ C,H2SO4 đặc)
2.Trong công nghiệp
-Tách hiđro từ ankan hoặc crăckinh
VD
C2H6--->C2H4+H2 (400-600 độ C, xt Cr2O3)
3.Khác
a.Tách H2O ra khỏi nước
R-CH(OH)-CH2-R’--->R-CH=CH-R’+H2O (170 độ C,H+)
b.Tách HX ra khỏi dẫn xuất halogen
R-CHX-CH2-R’+NaOH--->R-CH=CH-R’+NaX+H2O (đun nóng, xt ancol)
V.Ankađien
CH3CH2CH2CH3--->CH2=CH=CH=CH2+2H2 (xt, nhiệt độ)
CH3CH2(CH3)CH2CH3--->CH2=C(CH3)CH=CH2+2H2 (xt, nhiệt độ)
VI.Ankin
Điều chế C2H2
-Phương pháp điều chế trong công nghiệp hiện nay: nhiệt phân metan ở 1500 độ C, làm lạnh nhanh
2CH4--->C2H2+3H2 (1500 độ C)
Phương pháp cũ
CaO--->CaC2--->C2H2
CaO+3C--->CO+CaC2(đất đèn)
CaC2+2H2O--->Ca(OH)2+C2H2
VII.Benzen và ankin benzen
CH3(CH2)4CH3--->C6H6+4H2 (xt, nhiệt độ)
CH3(CH2)5CH3--->C6H5CH3+4H2 (xt, nhiệt độ)
C6H6+C2H4--->C6H5C2H5 (nhiệt độ,H+)
VIII.Điều chế một số hợp chất quan trọng từ khí thiên nhiên (CH4)
1.Butađien (C4H6)
CH4(1500 độ C)--->C2H2 (+H2O)(80 độ C, xt H2SO4,HgSO4)--->CH3CHO(+H2)(Ni, nhiệt độ) --->C2H5OH(400-500 độ C, xt Al2O3)--->C4H6
CH4--->C2H2(CuCl,NH4Cl hoặc CuCl2)--->C4H4(vinyl axetilen)(Pd/PbCO3)--->C4H6
Phương pháp cũ
mùn cưa--->glucozo--->C2H5OH--->C4H6
2.Stiren
CH4--->C2H2(than hoạt tính, 600 độ C)--->C6H6(+C2H4)(H+)--->C6H5C2H5(ZnO, nhiệt độ)--->C6H5C2H3
A.HIĐROCACBON
I.Phương pháp chung điều chế hiđrocacbon (đi từ dầu mỏ)
1.Hai phương pháp chế biến dầu mỏ
a.Rifominh
(Là quá trình sử dụng xúc tác và nhiệt độ biến đổi cấu trúc của H-C
từ không phân nhánh thành phân nhánh, từ không thơm thành thơm.)
Điều kiện: 500 độ C, 20-40 atm, xúc tác Pt,Pd,Ni,... trên chất mang là Al2O3 hoặc nhôm silicat
-Chuyển ankan mạch thẳng thành ankan mạch nhánh và xicloankan
VD
CH3(CH2)5CH3--->(CH3)2CHCH2CH(CH3)2 hoặc C6H11CH3 (mạch vòng)+H2
-Tách hiđro chuyển xicloankan thành aren
VD
C6H12(mạch vòng)---->C6H6+3H2
Tách hiđro chuyển ankan thành aren
VD
CH3(CH2)5CH3--->C6H6CH3+4H2
b.Crăckinh
(là quá trình bẻ gãy phân tử H-C mạch dài thành các phân tử H-C mạch ngắn hơn nhờ tác dụng nhiệt hoặc xúc tác và nhiệt)
-Crăckinh nhiệt (700-800 độ C) (tạo ra eten,propen,buten,penten,...)
-Crăckinh xúc tác (400-450 độ C, Alumino silicat (75-90% SiO2, 10-35% Al2O3)+HF ) (chuyển H-C mạch dài (C21-C35) thành mạch ngắn)
2.Một số phương pháp khác
a.Nung RCOONa rắn với vôi tôi xút (CaO có vai trò làm giảm nhiệt lượng=>an toàn hơn)
RCOONa+NaOH--->RH+Na2CO3 (nung, xúc tác CaO)
(RH có thể là ankan,anken,...)
b.Phương pháp Wuyêc-fictic
RX+R’X+2Na--->R-R’+2NaX
Hoặc
RX+R'X+Zn--->R-R'+ZnX2 (axeton)
(X là halogen (Cl,Br,I))
(R và R’ có thể là ankan,anken,aren,...)
c.Cộng 2 H-C
VD
C6H6+C3H6--->C6H5CH(CH3)2(Cumen) (nhiệt độ, H+)
C6H6+C2H4--->C6H6C2H5 (nhiệt độ, H+)
d.Phản ứng điện phân (phương pháp Konbơ)
RCOONa+2H2O--->R-R+2CO2+2NaOH+H2
II.Ankan
1.Trong phòng thí nghiệm
Nung CH3COONa rắn với vôi tôi xút
CH3COONa+NaOH--->Na2CO3+CH4 (nung)
Thủy phân Al4C3
Al4C3+12H2O--->3CH4+4Al(OH)3
III.Xicloankan
CH3(CH2)4CH3--->C6H12+H2 (nhiệt độ, xt)
IV.Anken
1.Trong phòng thí nghiệm
Đun ancol với axit sufuric đặc
VD
CH3CH2OH--->CH2=CH2+H2O (170 độ C,H2SO4 đặc)
2.Trong công nghiệp
-Tách hiđro từ ankan hoặc crăckinh
VD
C2H6--->C2H4+H2 (400-600 độ C, xt Cr2O3)
3.Khác
a.Tách H2O ra khỏi nước
R-CH(OH)-CH2-R’--->R-CH=CH-R’+H2O (170 độ C,H+)
b.Tách HX ra khỏi dẫn xuất halogen
R-CHX-CH2-R’+NaOH--->R-CH=CH-R’+NaX+H2O (đun nóng, xt ancol)
V.Ankađien
CH3CH2CH2CH3--->CH2=CH=CH=CH2+2H2 (xt, nhiệt độ)
CH3CH2(CH3)CH2CH3--->CH2=C(CH3)CH=CH2+2H2 (xt, nhiệt độ)
VI.Ankin
Điều chế C2H2
-Phương pháp điều chế trong công nghiệp hiện nay: nhiệt phân metan ở 1500 độ C, làm lạnh nhanh
2CH4--->C2H2+3H2 (1500 độ C)
Phương pháp cũ
CaO--->CaC2--->C2H2
CaO+3C--->CO+CaC2(đất đèn)
CaC2+2H2O--->Ca(OH)2+C2H2
VII.Benzen và ankin benzen
CH3(CH2)4CH3--->C6H6+4H2 (xt, nhiệt độ)
CH3(CH2)5CH3--->C6H5CH3+4H2 (xt, nhiệt độ)
C6H6+C2H4--->C6H5C2H5 (nhiệt độ,H+)
VIII.Điều chế một số hợp chất quan trọng từ khí thiên nhiên (CH4)
1.Butađien (C4H6)
CH4(1500 độ C)--->C2H2 (+H2O)(80 độ C, xt H2SO4,HgSO4)--->CH3CHO(+H2)(Ni, nhiệt độ) --->C2H5OH(400-500 độ C, xt Al2O3)--->C4H6
CH4--->C2H2(CuCl,NH4Cl hoặc CuCl2)--->C4H4(vinyl axetilen)(Pd/PbCO3)--->C4H6
Phương pháp cũ
mùn cưa--->glucozo--->C2H5OH--->C4H6
2.Stiren
CH4--->C2H2(than hoạt tính, 600 độ C)--->C6H6(+C2H4)(H+)--->C6H5C2H5(ZnO, nhiệt độ)--->C6H5C2H3