- 9 Tháng chín 2017
- 6,071
- 1
- 10,055
- 1,174
- 20
- Hà Tĩnh
- THPT chuyên Đại học Vinh - ViKClanha


>>>Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh 6<<<
I. Đại từ nhân xưng, Tính từ sở hữu và Đại từ sở hữu
Vị trí của đại từ nhân xưng: Làm chủ ngữ trong câu
* Lưu ý:
- Khi muốn kêu người nào đó từ xa, ĐỪNG BAO GIỜ kêu “YOU, YOU” vì như vậy là rất bất lịch sự. Nếu người đó là nam, có thể kêu MR, nữ, có thể kêu MRS, hoặc MISS.
- “IT” chỉ dùng cho con vật, đồ vật, sự vật hoặc danh từ trừu tượng, không bao giờ dùng để chỉ người. Trong tiếng Việt, ta có thể dùng “NÓ” để chỉ người thứ ba nào đó. Trong trường hợp này, trong tiếng Anh, chỉ có thể dịch “NÓ” thành “HE” hoặc “SHE” tùy theo giới tính.
Vị trí của Đại từ Sở hữu: Thay thế cho danh từ và TTSH đi kèm tương ứng
*Lưu ý: Không dùng ĐTSH đi kèm danh từ
Vị trí của tân ngữ: làm tân ngữ hay bổ ngữ.
1. Cấu trúc
a, Động từ tobe
[TBODY]
[/TBODY]Cách chia động từ tobe với am/ is/ are
[TBODY]
[/TBODY]a, Động từ thường
[TBODY]
[/TBODY]
Cách chia động từ thường
Đối với các chủ ngữ he, she, it, danh từ số ít thì thêm “s/es” sau động từ thường nếu dùng trong câu khẳng định, thêm doesn’t nếu trong câu phủ định
Giữ nguyên động từ trong câu khẳng định với các chủ ngữ I, we, you, they, danh từ số nhiều, thêm don’t nếu dùng trong câu phủ định
2. Cách dùng
- Diễn tả một hành động hay một sự việc thường xảy ra.
Example:
· He smokes two packets of cigarettes a day.
· We go to school every morning except Sunday.
- Diễn tả một sự việc có thực trong một khoảng thời gian tương đối dài.
Example:
· He works for an advertising company.
· They live in New York.
- Diễn tả một sự thật, một chân lí luôn đúng.
Example:
· The Earth goes around the Sun.
· The sun rises in the east.
- Nói về một hành động trong tương lai đã được đưa vào chương trình, kế hoạch.
Example:
· The next term starts on 5th May.
· The last train leaves at 4:45
- Nói về tương lai trong các mệnh đề bắt đầu bằng If và When.
Example:
· If I come here tomorrow, I’ll phone you.
· When it is ready, I’ll give it to you.
- Đưa ra lời hướng dẫn sử dụng hoặc chỉ đường.
Example:
· You go down to the traffic lights, then you turn left.
· To start the programme, first you click on the icon on the desktop.
- Khi kể chuyện và nói về phim, sách, vở kịch.
Example:
· In the film, the tea lady falls in love with the Prime Minister.
- Tobe used to + N / V-ing được dùng để chỉ một thói quen, tập quán trong hiện tại.
Example:
· Peter has lived in Paris for 6 years now, so he is quite used to the traffic.
· You can say what you like. I am used to being criticized.
3. Dấu hiệu nhận biết
· Trạng từ chỉ tần suất: always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi), never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên)…
· Trạng từ chỉ thời gian: every day (mỗi ngày), every week (mỗi tuần), every month (mỗi tháng), every year (mỗi năm)…
· Once/twice/three times/four times… a day/week/month/year… (một lần/hai lần/ba lần/bốn lần… một ngày/tuần/tháng/năm)
· Chỉ 1 sự thật hiển nhiên
4. Cách chia động từ
1. Hầu hết các động từ được chia bằng cách thêm “-s” vào sau động từ nguyên thể
2. Thêm “-es” vào những động từ có tận cùng là: ch, sh, s, ss, x, z, o
Ví dụ:
watch – watches
miss – misses
wash – washes
3. Động từ kết thúc bằng “-y” thì có 2 cách chia
Trước “-y” là môt nguyên âm thì ta giữ nguyên và thêm “-s”
Ví dụ: play -> plays
Trước “-y” là môt phụ âm thì ta chuyển “y” -> “i”+ “-es”
Ví dụ: try -> tries
5. Cách đọc đuôi “s/es”
- Đọc là /S/ nếu các từ có tận cùng là các âm như /k/, /p/, /f/ (-gh, -ph), /θ/ (-th), /t/
- Đọc là /IZ/ nếu các từ có tận cùng là các âm như /ks/ (-x), /ʃ/ (-sh), /tʃ/ (-ch), /s/ (-ss), /dʒ/ (-ge), /ʒ/ (-ge), /z/ (-se, -z)
- Đọc là /Z/ nếu các từ có tận cùng là các phụ âm còn lại và tất cả các nguyên âm.
Thời phong kiến fương Tây
Sông xưa dʒờ chẳng shóng
a, Động từ tobe
(+) | S+ AM/IS/ARE + O | She is a beautiful girl |
(-) | S + AM/IS/ARE + NOT + O | She isn’t a beautiful girl |
(?) | AM/IS/ARE + S + O ? | Is she a beautiful girl? |
S | Be |
I | Am |
He, She, It Danh từ số ít | Is |
We, You, They Danh từ số nhiều | Are |
(+) | S + V(s/es) | He plays football. |
(-) | S + do/does + not + V | He doesn’t play football. |
(?) | Do/ Does + S + V? | Does he play football? |
Cách chia động từ thường


2. Cách dùng
- Diễn tả một hành động hay một sự việc thường xảy ra.
Example:
· He smokes two packets of cigarettes a day.
· We go to school every morning except Sunday.
- Diễn tả một sự việc có thực trong một khoảng thời gian tương đối dài.
Example:
· He works for an advertising company.
· They live in New York.
- Diễn tả một sự thật, một chân lí luôn đúng.
Example:
· The Earth goes around the Sun.
· The sun rises in the east.
- Nói về một hành động trong tương lai đã được đưa vào chương trình, kế hoạch.
Example:
· The next term starts on 5th May.
· The last train leaves at 4:45
- Nói về tương lai trong các mệnh đề bắt đầu bằng If và When.
Example:
· If I come here tomorrow, I’ll phone you.
· When it is ready, I’ll give it to you.
- Đưa ra lời hướng dẫn sử dụng hoặc chỉ đường.
Example:
· You go down to the traffic lights, then you turn left.
· To start the programme, first you click on the icon on the desktop.
- Khi kể chuyện và nói về phim, sách, vở kịch.
Example:
· In the film, the tea lady falls in love with the Prime Minister.
- Tobe used to + N / V-ing được dùng để chỉ một thói quen, tập quán trong hiện tại.
Example:
· Peter has lived in Paris for 6 years now, so he is quite used to the traffic.
· You can say what you like. I am used to being criticized.
3. Dấu hiệu nhận biết
· Trạng từ chỉ tần suất: always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi), never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên)…
· Trạng từ chỉ thời gian: every day (mỗi ngày), every week (mỗi tuần), every month (mỗi tháng), every year (mỗi năm)…
· Once/twice/three times/four times… a day/week/month/year… (một lần/hai lần/ba lần/bốn lần… một ngày/tuần/tháng/năm)
· Chỉ 1 sự thật hiển nhiên
4. Cách chia động từ
1. Hầu hết các động từ được chia bằng cách thêm “-s” vào sau động từ nguyên thể
2. Thêm “-es” vào những động từ có tận cùng là: ch, sh, s, ss, x, z, o
Ví dụ:
watch – watches
miss – misses
wash – washes
3. Động từ kết thúc bằng “-y” thì có 2 cách chia
Trước “-y” là môt nguyên âm thì ta giữ nguyên và thêm “-s”
Ví dụ: play -> plays
Trước “-y” là môt phụ âm thì ta chuyển “y” -> “i”+ “-es”
Ví dụ: try -> tries
5. Cách đọc đuôi “s/es”
- Đọc là /S/ nếu các từ có tận cùng là các âm như /k/, /p/, /f/ (-gh, -ph), /θ/ (-th), /t/
- Đọc là /IZ/ nếu các từ có tận cùng là các âm như /ks/ (-x), /ʃ/ (-sh), /tʃ/ (-ch), /s/ (-ss), /dʒ/ (-ge), /ʒ/ (-ge), /z/ (-se, -z)
- Đọc là /Z/ nếu các từ có tận cùng là các phụ âm còn lại và tất cả các nguyên âm.
Thời phong kiến fương Tây
Sông xưa dʒờ chẳng shóng
Cấu trúc:
V+ O/ Don't V+ O
Động từ trong câu mệnh lệnh là động từ nguyên mẫu không có "to"
V+ O/ Don't V+ O
Động từ trong câu mệnh lệnh là động từ nguyên mẫu không có "to"
IV. Đại từ chỉ định This/ That/ These/ Those

V. Cấu trúc với "There is/ are" (có)
There is+ (a/an) + Single Noun+ O
There are + Plural Noun+ O
*Lưu ý:
Khi có nhiều danh từ đi kèm phía sau thì ta dựa vào danh từ gần nhất để chia To be là Is hay Are
VD: There is a book and two pens
There are + Plural Noun+ O
*Lưu ý:
Khi có nhiều danh từ đi kèm phía sau thì ta dựa vào danh từ gần nhất để chia To be là Is hay Are
VD: There is a book and two pens
- Thêm ‘s vào sau Sở hữu chủ khi đó là một danh từ số ít. Danh từ theo sau ‘s không có mạo từ:
- Đối với một số tên riêng, nhất là các tên riêng cổ điển, ta chỉ thêm ‘ (apostrophe):
- Sử dụng cấu trúc of + Noun
- Với những danh từ số nhiều không tận cùng bằng S, ta thêm ‘s như với trường hợp danh từ số ít.
- Chỉ thành lập sở hữu cách ở danh từ sau chót khi sở hữu vật thuộc về tất cả các sở hữu chủ ấy.
- Tất cả các từ đều có hình thức sở hữu cách khi mỗi sở hữu chủ có quyền sở hữu trên người hay vật khác nhau.
- Sở hữu cách kép :