T
triaiai
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
1> Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám mắt đỏ, 20% con đực thân xám mắt đỏ, 20% con đực thân đen mắt trắng, 5% con đực thân xám mắt trắng, 5% con đực thân đen mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Phép lai này chịu sự chi phối của các quy luật :
1. Di truyền trội lặn hoàn toàn.
2. Gen nằm trên NST X, di truyền chéo.
3. Liên kết gen không hoàn toàn.
4. Phân li độc lập.
Phương án đúng :
A. 2, 3, 4. B. 1, 2, 3. C. 1, 3, 4. D. 1, 2, 4.
2>. Ở người, bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen quy định, nhóm máu do một gen gồm 3 alen quy định, màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Các gen này nằm trên các NST thường khác nhau. Hãy chọn kết luận đúng.
A. Có 3 kiểu gen dị hợp về cả 3 tính trạng nói trên.
B. Có 27 loại kiểu hình về cả 3 tính trạng nói trên.
C. Có 3 kiểu gen khác nhau về tính trạng nhóm máu.
D. Có 12 kiểu gen đồng hợp về 3 tính trạng nói trên
3>Hai gen A và B cùng nằm trên một NST ở vị trí cách nhau 40cM. Nếu mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn thì ở phép lai Ab/aB x Ab/ab , kiểu hình mang cả hai tính trạng trội (A - B -) sẽ chiếm tỉ lệ
A. 25%. B. 35%. C. 30%. D. 20%.
4>Ở một loài có bộ NST 2n = 20. Một thể đột biến mà cơ thể có một số tế bào có 21 NST, một số tế bào có 19 NST, các tế bào còn lại có 20 NST. Đây là dạng đột biến
A. Lệch bội, được phát sinh trong quá trình phân bào nguyên phân.
B. Đột biến đa bội lẻ, được phát sinh trong giảm phân tạo giao tử ở bố hoặc mẹ.
C. Đa bội chẵn, được phát sinh trong quá trình phân bào nguyên phân.
D. Lệch bội, được phát sinh trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở bố và mẹ.
5>Một loài có bộ NST 2n = 14. Ở lần nguyên phân đầu tiên của một hợp tử lưỡng bội, có 2 NST kép không phân li, ở những lần nguyên phân sau các cặp NST phân li bình thường. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể này là.
A. Có 12 NST, các tế bào còn lại có 14 NST. B. Có 12 NST, các tế bào còn lại có 16 NST.
C. Tất cả các tế bào đều có 16 NST D. Tất cả các tế bào đều có 14 NST
6>Ở một loài côn trùng, A quy định lông đen, a quy định lông xám, gen nằm trên NST thường. Kiểu gen Aa ở giới đực quy định lông đen, ở giới cái quy định lông xám. Cho con đực lông xám giao phối với con cái lông đen được F1. Cho F1 giao phối với nhau được F2. Trong số các con cái F2, cá thể lông xám chiếm tỉ lệ
A. 37,5%. B. 50%. C. 25%. D. 75%.
1. Di truyền trội lặn hoàn toàn.
2. Gen nằm trên NST X, di truyền chéo.
3. Liên kết gen không hoàn toàn.
4. Phân li độc lập.
Phương án đúng :
A. 2, 3, 4. B. 1, 2, 3. C. 1, 3, 4. D. 1, 2, 4.
2>. Ở người, bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen quy định, nhóm máu do một gen gồm 3 alen quy định, màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Các gen này nằm trên các NST thường khác nhau. Hãy chọn kết luận đúng.
A. Có 3 kiểu gen dị hợp về cả 3 tính trạng nói trên.
B. Có 27 loại kiểu hình về cả 3 tính trạng nói trên.
C. Có 3 kiểu gen khác nhau về tính trạng nhóm máu.
D. Có 12 kiểu gen đồng hợp về 3 tính trạng nói trên
3>Hai gen A và B cùng nằm trên một NST ở vị trí cách nhau 40cM. Nếu mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn thì ở phép lai Ab/aB x Ab/ab , kiểu hình mang cả hai tính trạng trội (A - B -) sẽ chiếm tỉ lệ
A. 25%. B. 35%. C. 30%. D. 20%.
4>Ở một loài có bộ NST 2n = 20. Một thể đột biến mà cơ thể có một số tế bào có 21 NST, một số tế bào có 19 NST, các tế bào còn lại có 20 NST. Đây là dạng đột biến
A. Lệch bội, được phát sinh trong quá trình phân bào nguyên phân.
B. Đột biến đa bội lẻ, được phát sinh trong giảm phân tạo giao tử ở bố hoặc mẹ.
C. Đa bội chẵn, được phát sinh trong quá trình phân bào nguyên phân.
D. Lệch bội, được phát sinh trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở bố và mẹ.
5>Một loài có bộ NST 2n = 14. Ở lần nguyên phân đầu tiên của một hợp tử lưỡng bội, có 2 NST kép không phân li, ở những lần nguyên phân sau các cặp NST phân li bình thường. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể này là.
A. Có 12 NST, các tế bào còn lại có 14 NST. B. Có 12 NST, các tế bào còn lại có 16 NST.
C. Tất cả các tế bào đều có 16 NST D. Tất cả các tế bào đều có 14 NST
6>Ở một loài côn trùng, A quy định lông đen, a quy định lông xám, gen nằm trên NST thường. Kiểu gen Aa ở giới đực quy định lông đen, ở giới cái quy định lông xám. Cho con đực lông xám giao phối với con cái lông đen được F1. Cho F1 giao phối với nhau được F2. Trong số các con cái F2, cá thể lông xám chiếm tỉ lệ
A. 37,5%. B. 50%. C. 25%. D. 75%.