tóm tắt 1 số ngữ pháp

T

tranthuha93

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

chúng ta thường bắt gặp someone, anyone,, noone, everyone chúng ta biết nghĩa nhưng chưa biết nó dùng trong câu nào và động từ sau nó chia như thế nào.

Hôm nay học cô giáo dạy, mình post lên cho các bạn xem biết đâu lại giúp ít cho ai đó thì sao.:):):):)
- someone=somebody: 1 ai đó
động từ sau nó chia ở số ít.
Vd: someone is knocking at the door.
( 1 ai đó đang đập cửa)
chú ý: someone: chỉ dùng trong câu khẳng định.

- anyone=anybody: bất kì ai
động từ sau nó chia ở số ít
Vd Does anyone have a pencil?
( ai có bút chì hok?)
chú ý: anyone chỉ dùng trong câu phủ định và nghi vấn

-Noone=nobody: không ai
động từ sau nó chia ở số ít
Vd Noone loves him
(không ai yêu anh ấy)
chú ý: noone chỉ dùng trong câu khẳng định

- everyone=everybody: mọi người
động từ sau nó chia ở số ít
vd: everyone has come.
(mọi người đã đến)
chú ý: everyone: dùng trong câu khẳng định và nghi vấn
 
Last edited by a moderator:
T

tranthuha93

so sánh dùng the ( càng ... càng)

so sánh dùng trạng từ the ( càng .........càng)

1. the adj(er)...the adj(er) chỉ dùng cho tính từ dùng erVd the taller she gets, the thinner she is
(cô ấy càng cao, cô ấy càng gầy)

2. the more adj..S V..........the more adj S V( với tính từ dài)Vd the more beutiful she is , the more inteligent she gets
( cô ấy càng xinh cô ấy càng thông minh)

3 the more + clause( mệnh đề ), the more + clause
Vd the more i know her, the more i hate her

4,the more + clause, the adj(er)
Vd the more we get together, the merrier we will be.

5 the adj(er) , the more + clause

6 the less adj + clause, the less adj + clauseVd the less difficult the lesson are, the less diligent( siêng) the student are.

7 the less + clause, the less + clause

8 the less adj + clause, the less + clause
 
T

tranthuha93

so sánh tiến triển

so sánh tiến triển
Đối với :
- Tính từ 1 vần( clean, clod, dry...)
- Tính từ 2 vần nhưng tận cùng bằng : w,h, y,x, on er, le
- Tính từ 2 vần mà nhấn âm cuối (polite, sedate )
- Những tính từ cheerful, lovely, pleasant, impolite, handsome, quiet,cruel, cpmmon, slender.

Dùng công thức
adjer and adjer
Vd the sun is higher and higher
( mặt trời càng lúc càng cao)
He is lazier and lazier
( anh ấy càng lúc càng lười)
Đối với
- tính từ dài, Past participate ( quá khứ phân từ), present participate( hiện tại phân từ)

Dùng công thức:
More and More
Vd She is more and more beatiful
( cô ấy càng ngày càng đẹp)
He is more and more known
( anh ấy càng nagyf càng nổi tiếng)
He is more and more amusing
(anh ấy càng ngày càng làm rộn lên)
Đối với tính từ đặc biệt
Good đổi thành better and better
Bad đổi thành worse and worse
Many, much đổi thành more and more
Little đổi thành less and less
Old đổi thành elder and elder
Far đổi thành father and father

Vd He is better and better
( anh ấy càng ngày càng tiến bộ)
 
Last edited by a moderator:
T

tranthuha93

câu hô khởi ( câu cảm thán )

câu hô khởi ( câu ảm thán )
Trong câu hô khởi ta có công thức:

--What + a/an + singular count Noun ( danh từ đếm được ở số ít ) + S + V
Vd what a banana you eat!
( bạn ăn chuối kì lạ vậy )

-- What + uncout noun( danh từ không đếm được) + S + V
Vd What water you drink!
( bạn uống nước kì lạ vậy)

--What + plural count noun ( danh từ ở số nhiều) + S V
Vd what novels you read!
( bạn đọc những tiểu thuyết kì gì kì vậy)

--How + adj + Noun( danh từ) + S +V
Vd how interesting the book is!
( những quyển sách này mới hay làm sao!)
How attractive Lan is!
( Lan mới hấp đãn làm sao!)

-- How adv(trạng từ) + S + V!
Vd how beutifully she swims!
(cô ấy bơi giỏi làm sao )

Chú ý: các động từ trong câu hô khởi chia theo chủ ngữ ( chỗ in đậm màu đen)
 
T

tranthuha93

những danh từ sau đây được tính là số ít khi chia những động từ chúng ta phải dùng những động từ ứng với số ít

Nói chung những loại danh từ sau đây thường dùng với động từ số ít
1 Material Nouns: danh từ chỉ vật liệu
- Air:không khí
-Iron:sắt
- Gold: vàng
- Water: nước

2 Abstract Nouns : danh từ trừu tượng
-idea: ý tưởng
-information: thông tin
-Progress: sự tiến bộ
-courge: sự can đảm
- Beuty: vẻ đẹp VV.....

3, Đặc biệt những từ sau luôn dùng với số ít
-anyone=anybody
-anything
-Noone=nobody
-Nothing
-Someone=somebody
-Something
-everything
-everybody=everyone
-None ( of + the + N)
-Linen: vải
- Furniture:đồ đạc
-machinery:máy móc
-young: tuổi trẻ
-money: tiền
-garbage: rác rưởi
-Luggage: hành lý ...........

Vd something was under the table
( có cái gì ở dưởi bàn)

Nobody works harder than Nam does
(không 1 ai làm việc chăm chỉ hơn Nam)

Nonè of the counterfeit money has been found

Một số biểu thị nhóm người hay vật thường dùng với V số ít
- congress: Quốc Hội
- Goverment: chính phủ
-Nation: quốc gia
-team đội
-Group: nhóm
- Committee: ủy ban
-Minority: thiểu số
-Company:công ty
-Organizition: tổ chức
- Family: gia đình
-Party: Đảng
-Jury: bồi thẩm đoàn
-Army: quân đội
-Club: câu lạc bộ
-Public: công chúng
-Crowd: đám đông
-Crew: thủy thủ đoàn
-Flock of births or sheep:đàn cừa
- Herd of (cattle): đàn trâu bò
- Pack of dogs bầy chó
-School of fish: đàn cá
-Pride of lions: bầy sư tử

Vd our team is going to win the game

A school of fish is being attacked by sharks

Những cụm N nào diễn tả
1 số lượng , 1 khoảng cách, 1 khoảng thời gian


Vd ten pound is as much as I can give you
4 mouths is a long time to wait
2 smiles is too much to run in one day

Những tính từ dùng làm N biểu thị cho cá tính

the good:cái tốt, cái thiện
-the bad: cái xấu
- the beuty: cái đẹp.....

1 số N tên của bệnh
mumps:bệnh quai bị
measles: bệnh sởi VV...........

1 số N tận cùng bằng _ics

ethics: đạo đức học
politics: chính trị
Physics : vật lý
chú ý: những N trên lại dùng với số nhiều khi chúng mô tả 1 phần của môn học hoặc [/COLOR]chúng mang nghĩa khác
VD His politics are unethical
( các cách thức mà hắn áp dụng thật là vô luân)

1 số N có <S>nhưng vẫn dùng ở số ít

Vd The United states:Hoa kì
News: tin tức
innings: luật chơi của 1 cầu thủ
Gallows:thòng lọng

đây là mẹo nhỏ giúp các bn có thể nhớ nhanh hơn:
Có with thì cũng tính đầu
Hoặc mà í ní không.....mà tính sau
Số ít vật liệu, someone
Trừu tượng xấu tốt, môn tin nhóm người
Số nhiều cảnh sát gia cầm
Có s tu sĩ người giàu người ta
 
T

tan95

chúng ta thường bắt gặp someone, anyone,, noone, everyone chúng ta biết nghĩa nhưng chưa biết nó dùng trong câu nào và động từ sau nó chia như thế nào.

Hôm nay học cô giáo dạy, mình post lên cho các bạn xem biết đâu lại giúp ít cho ai đó thì sao.:):):):)
- someone=somebody: 1 ai đó
động từ sau nó chia ở số ít.
Vd: someone is knocking at the door.
( 1 ai đó đang đập cửa)
chú ý: someone: chỉ dùng trong câu khẳng định.

- anyone=anybody: bất kì ai
động từ sau nó chia ở số ít
Vd Does anyone have a pencil?
( ai có bút chì hok?)
chú ý: anyone chỉ dùng trong câu phủ định và nghi vấn

-Noone=nobody: không ai
động từ sau nó chia ở số ít
Vd Noone loves him
(không ai yêu anh ấy)
chú ý: noone chỉ dùng trong câu khẳng định

- everyone=everybody: mọi người
động từ sau nó chia ở số ít
vd: everyone has come.
(mọi người đã đến)
chú ý: everyone: dùng trong câu khẳng định và nghi vấn
minh` nghĩ viết anyone chỉ dùng trong câu pđịnh và gnhi vấn là kô đúng....anyone vẫn đc dùng trogn câu kđịnh
Ex : She can eat anything ( cô ấy ăn bất kể thứ gì )
 
G

gabriellahuy

nua~ ne`: not any body = nobody =>nobody chi? dung` tong cau fu? dinh. nhu tan 95 do'
bạn chú ý viết bài có dấu nhé ( đó là quy định của diễn đàn)
 
Last edited by a moderator:
T

thuy11b10_mk

tớ xin bổ sung:
Ngoài ra Someone.... được dùng trong câu yêu cầu ,đề nghị ,lời mời(một số câu có hình thức giống câu hỏi)
Nobody,.....dùng trong câu mang nghĩa phủ định( nhưng Vchia khẳng định)
Ex:I have nothing to eat now.
Và bạn nào có thể cho tớ bik everyone dùng trong câu nghi vấn khi nào ,cho VD luôn nhaz,
Cám ơn...
 
Last edited by a moderator:
T

tranthuha93

look, see, watch

Look, See và Watch là những động từ dường như có vẻ giống nhau, đều nói về những cách khác nhau khi dùng tới mắt để nhìn.
Tuy nhiên có hai sự khác biệt rất quan trọng, tùy thuộc vào việc bạn chủ định nhìn hay xem và bạn chăm chú tới đâu.
Khi chúng ta nói 'see' chúng ta thường nói về những thứ mình không thể tránh không nhìn thấy, chẳng hạn chúng ta có câu:
"I opened the curtains and saw some birds outside"

- Tôi kéo rèm cửa sổ và (trông) thấy mấy con chim ở bên ngoài.
Như vậy có nghĩa là chúng ta không chủ định nhìn/xem/ngắm những con chim đó, mà chỉ là do mở cửa thì trông thấy chúng.
Tuy nhiên khi chúng ta dùng động từ 'look', chúng ta đang nói về việc nhìn một cái gì có chủ định.
Do vậy, có thể nói

"This morning I looked at the newspaper"

- Sáng nay tôi xem báo, và có nghĩa là tôi chủ định đọc báo, xem báo.
Khi chúng ta

'watch' - theo dõi, xem - một cái gì đó, tức là chúng ta chủ động nhìn nó một cách chăm chú, thường là vì có sự chuyển động trong đó. Ví dụ, "I watched the bus go through the traffic lights"

- Tôi nhìn theo/theo dõi chiếc xe buýt vượt đèn đỏ, hay

"I watch the movie" - Tôi xem phim. Và ở đây diễn ra ý chúng ta chủ định muốn nhìn, xem, theo dõi, và nhìn một cách chăm chú. Thông thường là có sự chuyển động trong đó.
Khi chúng ta dùng các động từ liên quan tới các giác quan, (nhóm từ 'look', 'see' và 'watch' là các động từ về thị giác) thường có sự khác biệt giữa chủ định và không chủ định, vì thế chúng ta có
lấy từ tienganh.com.vn
 
T

tranthuha93

thành ngữ đi với to be

To be abhorrent to sb: Bị ai ghét
• To be abhorrent to, from sth: (Việc)Không hợp, trái ng­ợc, t­ơng phản với việc khác
• To be able to do sth: Biết, có thể làm việc gì
• To be able to react to nuances of meaning: Có khả năng nhạy cảm với các sắc thái của ý nghĩa
• To be able to scull: Có thể chèo thuyền đ­ợc
• To be ablush with shame: Đỏ mặt vì xấu hổ
• To be abominated by sb: Bị ai căm ghét
• To be about sth: Đang bận điều gì
• To be about to (do): Sắp sửa làm gì?
• To be above (all) suspicion: Không nghi ngờ chút nào cả
• To be abreast with, (of) the times: Theo kịp, tiến hóa, hợp với phong trào đang thời
• To be absolutely right: Đúng hoàn toàn
• To be absolutely wrong: Hoàn toàn sai lầm, hoàn toàn trái
• To be absorbed in new thought: Miệt mài trong t­ t­ởng mới
• To be acclaimed Emperor: Đ­ợc tôn làm Hoàng Đế
• To be accommodated in the hotel: Trọ ở khách sạn
• To be accomplice in a crime: Dự vào tội tòng phạm
• To be accountable for a sum of money: Thiếu, mắc nợ một số tiền
• To be accountable for one's action: Giải thích về hành động của mình
• To be accountable to sb: Chịu trách nhiệm tr­ớc ai
• To be accused of plagiarism: Bị kết tội ăn cắp văn
• To be acquainted with facts of the case: Hiểu rõ vấn đề
• To be acquainted with sb: Quen thuộc với, quen biết
• To be acquitted one's crime: Đ­ợc tha bổng
• To be addicted to drink: Ghiền/nghiện r­ợu, r­ợu chè bê tha
• To be admitted to the Academy: Đ­ợc nhận vào Hàn lâm viện
• To be admitted to the exhibition gratis: Đ­ợc cho vào xem triển lãm miễn phí
• To be adroit in: Khéo léo về
• To be adverse to a policy: Trái ng­ợc với một chính sách
• To be affected by fever: Bị mắc bệnh sốt rét
• To be affected in one's manners: Điệu bộ quá
• To be affected to a service: Đ­ợc bổ nhiệm một công việc gì
• To be affected with a disease: Bị bệnh
• To be affianced to sb: Đã hứa hôn với ai
• To be afflicted by a piece of news: Buồn rầu vì một tin
• To be afield: ở ngoài đồng, ở ngoài mặt trận
• To be afloat: Nổi trên mặt n­ớc
• To be after sth: Theo đuổi cái gì
• To be against: Chống lại
• To be agog for sth: Đang chờ đợi việc gì
• To be agreeable to sth: Bằng lòng việc gì
• To be agreeable to the taste: Hợp với sở thích, khẩu vị
• To be ahead: ở vào thế thuận lợi
• To be akin to sth: Giống vật gì; có liên quan, quan hệ với việc gì
• To be alarmed at sth: Sợ hãi, lo sợ chuyện gì
• To be alive to one's interests: Chú ý đến quyền lợi của mình
• To be alive to the importance of..: Nhận rõ sự quan trọng của.
• To be all abroad: Hoàn toàn lầm lẫn
• To be all ears: Lắng nghe
• To be all eyes: Nhìn chằm chằm
• To be all in a fluster: Hoàn toàn bối rối
• To be all in a tumble: Lộn xộn, hỗn loạn
• To be all legs: Cao lêu nghêu
• To be all mixed up: Bối rối vô cùng
• To be all of a dither, to have the dithers: Run, run lập cập
• To be all of a dither: Bối rối, rối loạn, không biết định thế nào
• To be all of a glow: Đỏ mặt, thẹn
• To be all of a tremble, all in a tremble: Run lập cập
• To be all the same to: Không có gì khác đối với
• To be all the world to: Là tất cả (là cái quý nhất)
• To be all tongue: Nói luôn miệng
• To be always after a petticoat: Luôn luôn theo gái
• To be always harping on the same string (on the same note): Nói đi nói lại mãi một câu chuyện
• To be always merry and bright: Lúc nào cũng vui vẻ
• To be always on the move: Luôn luôn di động
• To be always ready for a row: Hay gây chuyện đánh nhau
• To be always to the fore in a fight: Th­ờng chiến đấu luôn, hoạt động không ngừng
• To be always willing to oblige: Luôn luôn sẵn lòng giúp đỡ
• To be ambitious to do sth: Khao khát làm việc gì
• To be ambushed: Bị phục kích
• To be an abominator of sth: Ghét việc gì
• To be an early waker: Ng­ời(th­ờng th­ờng)thức dậy sớm
• To be an encumbrance to sb: Trở thành gánh nặng(cho ai)
• To be an excessive drinker: Uống quá độ
• To be an improvement on sb: V­ợt quá, hơn ng­ời nào, giá trị hơn ng­ời nào
• To be an integral part of sth: Hợp thành nhất thể với, dính với, liền với vật gì
• To be an occasion of great festivity: Là dịp hội hè vui vẻ
• To be an oldster: Già rồi
• To be an onlooker at a football match: Xem một trận đá bóng
• To be an umpire at a match: Làm trọng tài cho một trận đấu(thể thao)
• To be anticipative of sth: Trông vào việc gì, đang chờ việc gì
• To be anxious for sth: Khao khát, ao ­ớc vật gì
• To be applicable to sth: Hợp với cái gì
• To be appreciative of music: Biết, thích âm nhạc
• To be apprehensive for sb: Lo sợ cho ai
• To be apprehensive of danger: Sợ nguy hiểm
• To be apprised of a fact: Đ­ợc báo tr­ớc một việc gì
• To be apt for sth: Giỏi, có tài về việc gì
 
T

tranthuha93

must have, should have, need have PII

Modal verbs ở quá khứ thường có ba dạng chính :

Must have + PII = can't have + PII ( very sure )
Should (not) have + PII
Needn't have + PII

Tuy nhiên vẫn còn có những trường hợp Modal verbs trong quá khứ sử dụng khác đã được đề cập dưới đây :

Could and was able to
Cùng để nói về 1 khả năng nào đó trong quá khứ của mình, hoặc của người khác.
When I was young, I could run very fast.
Diễn đạt 1 hành động cụ thể đặc biệt nào đó mà ai đó đã làm trong quá khứ.
Luckily, Mary was able to help us.

Must have and can't have

Diễn đạt một ý kiến của mình theo suy luận logic.(về 1 hành động trong quá khứ)
I must have left my wallet in the car.( I am sure I did )
Jim can't have noticed you.( I am sure he didn't )

May have, might have and could have
Diễn đạt 1 hành động đã có thể xảy ra hoặc không chắc chắn xảy ra trong quá khứ.
Jean might have missed the train.( perhaps she did )
He may not have received the letter.( perhaps he didn't )
You could have been killed!( it was a possibility )

Was/Were to have
Diễn đạt một hành động mà đáng lẽ nó đã phải xảy ra nhưng cuối cùng thì lại không xảy ra.
He was to have left yesterday.( he was supposed to leave, but he didn't )

Had to
Must không có dạng quá khứ, nên chúng ta dùng had to để thay thế.
Sorry I'm late, I had to take the children to school.
Dạng nghi vấn là Did you have to?
Did you have to work late yesterday?

Should have and ought to have
Diễn đạt cảm giác của người nói khi đã nhỡ phạm phải 1 sai lầm nào đó trong quá khứ.
I should have posted this letter yesterday.( I didn't do the right thing )
You shouldn't have told me the answer.( you were wrong to do so )

Needn't have and didn't need to
Có 1 sự khác biệt nhỏ giữa 2 cách dùng này. Hãy so sánh nhé:
I needn't have arrived at seven. - Tôi đáng nhẽ không cần phải tới lúc 7h, nhưng tôi đã làm.
( I arrived at seven, but it wasn't necessary )
I didn't need to arrive at seven. - Trước đó tôi đã biết mình không phải tới lúc 7h.
( we don't know when I arrived - maybe seven or later )
Nhưng thông thường trong văn nói, người ta thường dùng didn't need to trong cả 2 trường hợp.
In speech, have is often contracted in the forms in this unit.
I must've left my wallet in the car

Must and shall
Trong câu gián tiếp, must được thay thế bằng must or had to. Shall được thay bằng should.
 
T

tranthuha93

vừa nãy bị nhầm cái in order to/ in order that .Lên google tìm kiếm thấy hay post cho mọi người cùng xem, biết đâu cũng có ng nhầm giống mình:):):):):):):):)
SO THAT/IN ORDER THAT

IN ORDER TO/SO AS TO/TO
để mà)

Công thức như sau:
1) Mệnh đề + SO THAT/IN ORDER THAT + S can/could/will/would + V ...

Lưu ý:Thông thường nếu không có NOT thì dùng can /could còn có NOT thì dùng won't / wouldn't ,trừ những trường hợp có ý ngăn cấm thì mới dùng can't/couldn't.
I study hard so that I can pass the exam.

I study hard so that I won't fail the exam.
I hide the toy so that my mother can't see it. ( tôi giấu món đồ chơi để mẹ tôi không thể thấy nó -> ngăn không cho thấy )

2) Mệnh đề + IN ORDER TO/SO AS TO/TO + Inf.

Lưu ý:
Nếu có NOT thì để NOT trước TO, tuy nhiên mẫu TO không áp dụng được trường hợp có NOT.

I study hard. I want to pass the exam.
-> I study hard in order to / so as to /to pass the exam.
I study hard. I don't want to fail the exam.
-> -> I study hard in order not to pass the exam. đúng
-> I study hard so as not to /to pass the exam.đúng
-> I study hard not to pass the exam. sai


Cách nối câu :

1) Dùng SO THAT/IN ORDER THAT :

Trong câu thứ hai nếu có các động từ : want, like, hope... thì phải bỏ đi rồi thêm can/could/will/would vào
-Nếu sau các chữ want, like, hope..có túc từ thì lấy túc từ đó ra làm chủ từ.
I give you the book .I want you to read it.
-> I give you the book so that you can read it.
2) Dùng IN ORDER TO/SO AS TO/TO :
- Chỉ áp dụng được khi 2 chủ từ 2 câu giống nhau
- Bỏ chủ từ câu sau, bỏ các chữ want, like, hope...giữ lại từ động từ sau nó.
I study hard .I want to pass the exam.

I study hard .I want to pass the exam.
-> I study hard in order to pass the exam.
 
T

tranthuha93

tính từ kép

Cách thành lập tính từ kép!!
1. N/Adj/Adv+V-ing:

a/ N+V-ing+N (danh từ được giúp nghĩa là chủ ngữ của danh từ trong tính từ kép)
Eg:A country which grows rice
--> A rice-growing country

b/ Adj+V-ng+N (danh từ được giúp nghĩa là chủ ngữ, động từ là liking verb và tính từ là bổ sung từ chủ ngữ)
Eg: A boy who looks intelligent
--> An intelligent-looking boy

c/ Adv+V-ing+N (danh từ được giúp nghĩa là chủ ngữ, động từ là nội động từ chỉ hành động, trạng từ giúp nghĩa cho động từ)
Eg: Vehicles that move fast
--> fast-moving vehicles

2. N/Adj/Adv+V-ed/V3
a/ N+V-ed/V3+N (danh từ được giúp nghĩa là chủ ngữ của động từ bị động, danh từ trong tính từ kép là tác nhân)
Eg: A mountain that is covered with snow
--> A snow-covered mountain

b/ Adj+V-ed/V3+N (dt được giúp nghĩa là chủ ngữ cho đt bị động, tính từ là bổ sung từ chủ ngữ trong câu bị động này)
Eg: Houses that are painted blue
--> Blue-painted houses
c/ Adv+V-ed/V3+N (dt được giúp nghĩa là chủ ngữ của động từ bị động, trạng từ giúp nghĩa cho đt bị động này)
Eg: A writer who is known well
--> A well-known writer

3. N/Adj+imitation V-ed (N+ed)
N+ed còn được gọi là imitation past participle (quá khứ phân từ giả hiệu). Nó không mang ý niệm bị động mà chỉ nói lên sự sở hữu vật thể biểu thị bởi danh từ đó.
Eg: nosed: có mũi; faced:có mặt,...
A person who has a nose that looks like a hook.
--> a hook-nosed person4. Adj+adj+N
Eg: a red-hot piece of iron

5. N+Adj+N
Eg: a snow-white dress

6. Adj+N+N
Nếu danh từ là số đếm nhiều hơn một, danh từ theo sau vẫn luôn luôn ở số ít.
Eg: A house that has four storeys.
--> a four-storey house
chúc mọi nguời học tốt:):):):)
 
Top Bottom