V
viethoang345


Bài 1
a, Phân tích đa thức thành nhân tử: $x^4 + 10x^3 + 26x^2 + 10x + 1$
b, CMR: $ 19^19 + 69^19 $ chia hết cho 44
c, CMR: $ \frac{1}{a} + \frac{1}{b} > hoặc bằng \frac{a}{a + b} $ (với a, b > 0)
Bài 2
a, CMR: Nếu p và $8p^2 + 1$ là các số nguyên tố thì 2p + 1 cũng là số nguyên tố
b, Cho a, b, c là các số hữu tỉ đôi một khác nhau. CMR: $N= \frac{1}{(a - b)^2} + \frac{1}{(b - c)^2} + \frac{1}{(c - a)^2}$ là bình phương 1 số hữu tỉ
c, Tìm GTNN: $D=20x^2 + 18y^2 - 24xy - 4x - 12y + 2020$
Bài 3
a, Giải phương trình: $(x^2 + 4x + 21)^2 = (x + 3)^4$
b, Tìm nghiệm tự nhiên x, sao cho: $2^x + 3^x = 5^x$
c, Xác định a, b sao cho: $6x^4 - 7x^3 + ax^2 + 3x + 2$ chia hết cho $x^2 - x + b$
Bài 4
a, Cho (x + y).(y + z)=187 ; (y + z).(z + x)=154 và (z + z).(x + y)=238 biết x, y, z duơng. Tìm x, y, z
b, Tìm số nguyên n sao cho: $n^3 - n^2 + 2n + 7$ chia hết cho $n^2 + 1$
a, Phân tích đa thức thành nhân tử: $x^4 + 10x^3 + 26x^2 + 10x + 1$
b, CMR: $ 19^19 + 69^19 $ chia hết cho 44
c, CMR: $ \frac{1}{a} + \frac{1}{b} > hoặc bằng \frac{a}{a + b} $ (với a, b > 0)
Bài 2
a, CMR: Nếu p và $8p^2 + 1$ là các số nguyên tố thì 2p + 1 cũng là số nguyên tố
b, Cho a, b, c là các số hữu tỉ đôi một khác nhau. CMR: $N= \frac{1}{(a - b)^2} + \frac{1}{(b - c)^2} + \frac{1}{(c - a)^2}$ là bình phương 1 số hữu tỉ
c, Tìm GTNN: $D=20x^2 + 18y^2 - 24xy - 4x - 12y + 2020$
Bài 3
a, Giải phương trình: $(x^2 + 4x + 21)^2 = (x + 3)^4$
b, Tìm nghiệm tự nhiên x, sao cho: $2^x + 3^x = 5^x$
c, Xác định a, b sao cho: $6x^4 - 7x^3 + ax^2 + 3x + 2$ chia hết cho $x^2 - x + b$
Bài 4
a, Cho (x + y).(y + z)=187 ; (y + z).(z + x)=154 và (z + z).(x + y)=238 biết x, y, z duơng. Tìm x, y, z
b, Tìm số nguyên n sao cho: $n^3 - n^2 + 2n + 7$ chia hết cho $n^2 + 1$
Last edited by a moderator: