E
e_galois
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
THI THỬ ĐẠI HỌC - MÔN TOÁN.
Bài 1.
Cho hàm số [TEX]y=-x+1+\frac{m}{2-x}[/TEX]. (C)
1. Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số đã cho với m=1.
2. TÌm m để (C) có cự đại tại A sao cho tiếp tuyến tại A cắt Oy tại B thoả mãn tam giác OAB vuông cân.
Bài 2.
1. Giải phương trình lượng giác: [TEX]\frac{sin2x}{cosx}+\frac{cos2x}{sinx}=tanx-cotx[/TEX]
2. Tìm [TEX]m[/TEX] để phương trình sau có đúng 1 nghiệm: [TEX]\sqrt[4]{{x^4 - 13x + m}} + x - 1 = 0[/TEX]
Bài 3.
Trong không gian Oxyz cho các điểm [TEX]A(2;0;0),M(0;-3;6)[/TEX].
1. Chứng mnih rằng mặt phẳng [TEX](P):x+2y-9=0[/TEX] tiếp xúc với mặt cầu tâm M bán kính OM.
2. Viết phương trình mặt phẳng[TEX] (Q)[/TEX] chứa 2 điểm A,B và cắt [TEX]Oy,Oz[/TEX] theo thứ tự tại [TEX]B, C[/TEX] sao cho [TEX]V_{OABC}=3.[/TEX]
Bài 4.
1. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số [TEX]y=x^2[/TEX] và [TEX]y=\sqrt{2-x^2}[/TEX]
2. Giải hệ phương trình:
[TEX]\left\{ \begin{array}{l}x + \frac{{2xy}}{{\sqrt[3]{{x^2 - 2x + 9}}}} = x^2 + y \\y + \frac{{2xy}}{{\sqrt[3]{{y^2 - 2y + 9}}}} = y^2 + x \\\end{array} \right.[/TEX] (Nản cái bài này, thầy chép trong THTT )
Bài 5.
1. Giải phương trình: [TEX](2 - \log _3 x)\log _{9x} 3 - \frac{4}{{1 - \log _3 x}} = 1[/TEX]
2. Trong mặt phẳng [TEX](P)[/TEX] cho nửa đường tròn đường kính [TEX]AB=2R[/TEX] và 1 điểm C nằm trên đường tròn ấy sao cho [TEX]AC=R[/TEX]. Trên đường thẳng vuông góc với (P) tại A lấy điểm S sao cho góc giữa các mặt phẳng [TEX](SAB)[/TEX] và [TEX](SBC)[/TEX] bằng [TEX]60^0[/TEX]. [TEX]H,K[/TEX] tương ứng là hình chiếu vuông góc của A trên [TEX]SB,SC[/TEX].
Chứng minh rằng tam giác [TEX]AHK[/TEX] vuông. Tính [TEX]V_{SABC}[/TEX]
====Hết====