Trả lời
Câu 1:
[TEX]\sqrt {2x + \sqrt {6{x^2} + 1} } = x + 1[/TEX]
Câu 2:
[TEX]\sqrt {x(x - 1)} + \sqrt {x(x + 2)} = 2\sqrt {{x^2}} [/TEX]
Câu 3:
[TEX]\sqrt[3]{{x - 1}} + \sqrt[3]{{x - 2}} = \sqrt[3]{{2x - 3}}[/TEX]
Câu 4;
[TEX]{x^2} + \sqrt {x + 7} = 7[/TEX]
Câu 5:
[TEX]{x^2} + \sqrt {{x^2} + 11} = 31[/TEX]
Câu 1 đặt điều kiện, bình phương 2 vế sau đó chuyển cái 2x sang vế phải.
đặt [TEX]\sqrt {6{x^2} + 1} }=a[/TEX] rồi biểu diễn 2 vế theo a ta được 1 phương trình bậc 2 ẩn a.
Câu 2 chia 2 vế cho [TEX] \sqrt{x}[/TEX] sau đó bình phương 2 vế, trừ hết thì vế trái hết x sau đó chuyển hết về vế phải, vế trái chỉ còn căn, rồi bình phương 1 lần nữa là xong.
Câu 3 đặt [TEX]x-1=a[/TEX],[TEX]x-2=b[/TEX] thì phương trình trở thành
[TEX]\sqrt[3]{a}+\sqrt[3]{b}=\sqrt[3]{a+b}[/TEX]
[TEX]\Leftrightarrow a+b+3\sqrt[3]{ab}(\sqrt[3]{a}+\sqrt[3]{b})=a+b[/TEX]
Từ đây là ok
Câu 5 cộng thêm 11 vào 2 vế rồi đặt [TEX]\sqrt {{x^2} + 11}=a[/TEX] ta được phương trình bậc 2 với ẩn a thế là ok tiếp.
câu 4 chắc sai đề chứ nếu đặt ẩn phụ thì ra phương trình bậc 4 mất. nếu mà là
[TEX]x^2 + \sqrt {x^2 + 7} = 7[/TEX] thì làm giống câu 5.
Hoàn thành!