[Toán 10] Hệ phương trình

N

nguyenbahiep1

dùng định thức

với 2 hệ đầu

[laTEX]x = \frac{c^2-ab}{ac-b^2} \\ \\ y = \frac{a^2-bc}{ac-b^2}[/laTEX]

với 2 hệ sau

[laTEX]x = \frac{a^2-bc}{ba-c^2} \\ \\ y = \frac{b^2-ac}{ba-c^2}[/laTEX]

với 2 hệ 1 và 3

[laTEX]x = \frac{b^2-ac}{bc-a^2} \\ \\ \frac{c^2 -ab}{bc-a^2}[/laTEX]


cho 3 x ở 3 nghiệm = nhau ta có và áp dụng dãy tỷ lệ bằng nhau

[laTEX]x= \frac{c^2-ab}{ac-b^2} = \frac{a^2-bc}{ba-c^2} = \frac{b^2-ac}{bc-a^2} = \frac{a^2+b^2+c^2-ab-bc-ac}{ac+ba+bc-a^2-b^2-c^2} = -1[/laTEX]

tương tự ta có

y = - 1
 
H

hyhoha123

dùng định thức

với 2 hệ đầu

[laTEX]x = \frac{c^2-ab}{ac-b^2} \\ \\ y = \frac{a^2-bc}{ac-b^2}[/laTEX]

với 2 hệ sau

[laTEX]x = \frac{a^2-bc}{ba-c^2} \\ \\ y = \frac{b^2-ac}{ba-c^2}[/laTEX]

với 2 hệ 1 và 3

[laTEX]x = \frac{b^2-ac}{bc-a^2} \\ \\ \frac{c^2 -ab}{bc-a^2}[/laTEX]


cho 3 x ở 3 nghiệm = nhau ta có và áp dụng dãy tỷ lệ bằng nhau

[laTEX]x= \frac{c^2-ab}{ac-b^2} = \frac{a^2-bc}{ba-c^2} = \frac{b^2-ac}{bc-a^2} = \frac{a^2+b^2+c^2-ab-bc-ac}{ac+ba+bc-a^2-b^2-c^2} = -1[/laTEX]

tương tự ta có

y = - 1
thank bạn nha nhưng cho mình hỏi nếu cộng các vế của 3 phương trình thì ta có
(a+b+c)(x+y)=a+b+c => x+y=1 mà theo cách bạn thì x+y=-2 sao lại thế nhỉ
 
Top Bottom