1, (Darij Grinberg) Chứng minh rằng với mọi số dương a,b,c
$\sum \dfrac{\sqrt{a+b}}{c} \ge \dfrac{4\sum a}{\sqrt{(a+b)(b+c)(c+a)}}$
Dùng AM - GM có
$$ \sum \dfrac{\sqrt{a+b}}{c} \ge 3 \sqrt[3]{\frac{\sqrt{\left( a+b \right) \left( b+c \right) \left( c+a \right)}}{abc}} $$
Cần chứng minh
$$ 3 \sqrt[3]{\frac{\sqrt{\left( a+b \right) \left( b+c \right) \left( c+a \right)}}{abc}} \ge \frac{4 \left( a+b+c \right)}{\sqrt{\left( a+b \right) \left( b+c \right) \left( c+a \right)}} $$
Tương đương với
$$ 27 \left( a+b \right)^2 \left( b+c \right)^2 \left( c+a \right)^2 \ge 64 abc \left( a+b+c \right)^3 $$
Từ kết quả quen biết $ \displaystyle \left( a+b \right) \left( b+c \right) \left( c+a \right) \ge \frac{8 \left( a+b+c \right) \left( ab+bc+ca \right)}{9} $ có
$$ 27 \left( a+b \right)^2 \left( b+c \right)^2 \left( c+a \right)^2 \ge \frac{64 \left( a+b+c \right)^2 \left( ab+bc+ca \right)^2}{3} $$
Cần chứng minh
$$ \frac{64 \left( a+b+c \right)^2 \left( ab+bc+ca \right)^2}{3} \ge 64 abc \left( a+b+c \right)^3 $$
Nhưng điều này tương đương với bất đẳng thức quen thuộc
$$ \left( ab+bc + ca \right)^2 \ge 3abc \left( a+b+c \right) $$
Từ đó có điều cần chứng minh .
2, Chứng minh rằng với mọi số dương a,b,c ta có:
$\sum \dfrac{a^2+bc}{(b+c)^2} \ge \dfrac{3}{2}$
Có
$$ \sum \frac{a^2+bc}{ \left( b+c \right)^2} - \frac{3}{2} \\
=\sum \left( \frac{a^2+bc}{\left( b+c \right)^2} - \frac{1}{2} \right) \\
= \sum \frac{2 \left( a^2+bc \right) - \left( b+c \right)^2}{2 \left( b+c \right)^2} \\
= \sum \frac{a^2 - b^2 - \left( c^2 - a^2 \right)}{2 \left( b+c \right)^2} \\
= \sum \left( \frac{a^2-b^2}{2 \left( b+c \right)^2} - \frac{a^2-b^2}{ 2 \left( c+a \right)^2} \right) \\
= \frac{ \sum \left( a+b \right)^3 \left( a+b+2c \right) \left( a-b \right)^2 }{2 \left( a+b \right)^2 \left( b+c \right)^2 \left( c+a \right)^2} \ge 0 $$
Đó là điều cần chứng minh .