- 28 Tháng năm 2019
- 547
- 234
- 101
- 18
- Thái Nguyên
- HOCMAI FORUM
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Động từ nguyên thể có "to"
I/ Các dạng nguyên thểKhi nhắc đến động từ nguyên thể, chúng ta thường nghĩ ngay đến "to V" (to + động từ không chia). Nhưng thực chất đó chỉ là một dạng phổ biến của động từ nguyên thể. Vậy động từ nguyên thể có tất cả mấy dạng? Và hình thức của chúng như thế nào?
Động từ nguyên thể có "to" bao gồm 6 dạng sau:
1. Simple infinitive (Nguyên thể hiện tại)
e.g.: to listen, to eat
2. Continuous infinitive (Nguyên thể tiếp diễn)
e.g.: to be studying, to be attempting
3. Perfect infinitive (Nguyên thể hoàn thành)
e.g.: to have done, to have painted
4. Perfect continuous infinitive (Nguyên thể hoàn thành tiếp diễn)
e.g.: to have been living, to have been waiting
5. Simple passive infinitive (Nguyên thể bị động đơn giản)
e.g.: to be observed, to be duped
6. Perfect passive infinitive (Nguyên thể bị động hoàn thành)
e.g.: to have been beaten, to have been scolded
Chúng ta hãy cùng xem xét cách chuyển động từ chia ở 1 số thì sang động từ dạng nguyên thể nhé.
loves → to love
are making → to be making
broke → to have broken
has gone → to have gone
had cooked → to have cooked
has been sleeping → to have been sleeping
had been driving → to have been driving
was watching → to have been watching
Kết luận về cách chuyển động từ chia ở thì sang dạng nguyên thể như sau:
HTĐ → to V
HTTD → to be Ving
QKĐ, HTHT, QKHT → to have PII
QKTD, HTHTTD, QKHTTD → to have been Ving
Tại sao chúng ta lại có nhiều dạng nguyên thể?
- Động từ trong tiếng Anh được chia theo thì (tense) và thể (aspect) và dạng đơn giản "to V" không thể diễn tả hết được 2 ý nghĩa nêu trên => có nhiều dạng động từ nguyên thể.
- Biết được cách chuyển đổi sẽ giúp cho việc làm các dạng bài tập chuyển đổi câu một cách dễ dàng hơn.
I/ Các dạng nguyên thểKhi nhắc đến động từ nguyên thể, chúng ta thường nghĩ ngay đến "to V" (to + động từ không chia). Nhưng thực chất đó chỉ là một dạng phổ biến của động từ nguyên thể. Vậy động từ nguyên thể có tất cả mấy dạng? Và hình thức của chúng như thế nào?
Động từ nguyên thể có "to" bao gồm 6 dạng sau:
1. Simple infinitive (Nguyên thể hiện tại)
e.g.: to listen, to eat
2. Continuous infinitive (Nguyên thể tiếp diễn)
e.g.: to be studying, to be attempting
3. Perfect infinitive (Nguyên thể hoàn thành)
e.g.: to have done, to have painted
4. Perfect continuous infinitive (Nguyên thể hoàn thành tiếp diễn)
e.g.: to have been living, to have been waiting
5. Simple passive infinitive (Nguyên thể bị động đơn giản)
e.g.: to be observed, to be duped
6. Perfect passive infinitive (Nguyên thể bị động hoàn thành)
e.g.: to have been beaten, to have been scolded
Chúng ta hãy cùng xem xét cách chuyển động từ chia ở 1 số thì sang động từ dạng nguyên thể nhé.
loves → to love
are making → to be making
broke → to have broken
has gone → to have gone
had cooked → to have cooked
has been sleeping → to have been sleeping
had been driving → to have been driving
was watching → to have been watching
Kết luận về cách chuyển động từ chia ở thì sang dạng nguyên thể như sau:
HTĐ → to V
HTTD → to be Ving
QKĐ, HTHT, QKHT → to have PII
QKTD, HTHTTD, QKHTTD → to have been Ving
Tại sao chúng ta lại có nhiều dạng nguyên thể?
- Động từ trong tiếng Anh được chia theo thì (tense) và thể (aspect) và dạng đơn giản "to V" không thể diễn tả hết được 2 ý nghĩa nêu trên => có nhiều dạng động từ nguyên thể.
- Biết được cách chuyển đổi sẽ giúp cho việc làm các dạng bài tập chuyển đổi câu một cách dễ dàng hơn.