Ngoại ngữ Tính từ trong tiếng anh: phân loại và cách dùng

Phương Trang

Cựu Mod Tiếng Anh
Thành viên
27 Tháng hai 2017
784
1,049
256
Ninh Bình
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Tính từ trong tiếng anh: phân loại và cách dùng

Tính từ trong tiếng anh là gì?
Tính từ (Adjective) là từ bổ trợ cho danh từhoặc đại từ, nó giúp miêu tả các đặc tính của sự vật, hiện tượng mà danh từ đó đại diện. Tính từ là những từ chỉ màu sắc, trạng thái, tính chất… Các tính từ này thường đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ, làm cho ta hiểu thêm về danh từ.

Tính từ cũng thường đi sau một vài động từ như động từ “to be” hay “look”, “seem”, “appear”, “turn”…

VD: - We can’t go out because of the heavy rain.

- He is kind to us.

Một tính từ có thể đứng trước hoặc đứng sau danh từ hay đại từ mà nó mô tả.

Nhiều tính từ có thể được dùng để mô tả cho cùng một danh từ (khi có nhiều tính từ đứng trước và miêu tả về cùng 1 danh từ thì các tính từ sẽ sắp xếp theo trật tự là: opinion – size – shape – age – color – origin – material: quan điểm nhận xét về đối tượng danh từ - kích thước – hình dáng – tuổi tác – màu sắc – xuất xứ - chất liệu danh từ).

Nếu có nhiều tính từ miêu tả thì tính từ ngắn đứng trước tính từ dài, tính từ chỉ tinh thần trước tính từ chỉ vật chất.

upload_2017-5-8_20-27-51.jpeg

Thứ tự sắp xếp của tính từ trong tiếng anh
Trật từ của tính từ trong tiếng anh được sắp xếp theo các vị trí như sau:

*. Trước danh từ: a small house an old woman Khi có nhiều tính từ đứng trước danh từ, trật tự của tính từ như sau: Opinion (nhận xét, ý kiến) > Size (kích thước) > Quality (chất lượng) > Age (tuổi) > Shape (hình dạng) > Color (màu sắc) > Participle Forms (thì hoàn thành) > Origin (xuất xứ) > Material (nguyên liệu) > Type (loại) > Purpose (mục đích sử dụng)

*. Sau động từ: ( be và các động từ như seem, look, feel..) She is tired. Jack is hungry. John is very tall.

* Sau danh từ: Tính từ có thể đi sau danh từ nó bổ trợ trong các trường hợp sau đây:

  • Khi tính từ được dùng để phẩm chất/tính chất các đại từ bất định:
There is nothing interesting. [nothing là đại từ bất định] I'll tell you something new. [something là đại từ bất định]

  • Khi hai hay nhiều tính từ được nối với nhau bằng "and" hoặc "but", ý tưởng diễn tả bởi tính từ được nhấn mạnh:
The writer is both clever and wise. The old man, poor but proud, refused my offer.

  • Khi tính từ được dùng trong các cụm từ diễn tả sự đo lường:
The road is 5 kms long A building is ten storeys high

  • Khi tính từ ở dạng so sánh:
They have a house bigger than yours The boys easiest to teach were in the classroom

  • Khi các quá khứ phân từ là thành phần của mệnh đề được rút gọn:
The glass broken yesterday was very expensive

  • Một số quá khứ phân từ (P2) như: involved, mentioned, indicated:
The court asked the people involved Look at the notes mentioned/indicated hereafter

* Hậu tố (đuôi) của tính từ trong tiếng anh
Thông thường các hậu tố thường gặp ở tính từ là: -able, -ible, -al, -tial, -ic, -y, -ful, -ous, -ive, -less, -ish, -ent, -ary VD: honorable, possible, national, economic, funny, useful, dangerous, expensive, colorless, childish, independent, necessary… Tính từ kết thúc là –ing và –ed:

  • Loại tính từ này thường được cấu tạo từ động từ và sau đó thêm –ing và –ed
VD: surprise (v) à surprising (adj) – surprised (adj)

  • Tuy nhiên có sự khác nhau giữa adj –ing và adj –ed
- ing adj: thường mang nghĩa chủ động (tác động tới cái gì đó, ai đó, có ảnh hưởng này), chỉ tính chất, bản chất, dùng để miêu tả nơi chốn, sự vật, sự việc, hành động. VD: She has an interesting film. - ed adj: thường mang nghĩa bị động (bị cái gì đó tác động lên, bị ảnh hưởng theo cách này), thường dùng để chỉ cảm xúc. VD: I feel bored when I listen to classical music.

Phân loại và cách sử dụng các loại tính từ trong tiếng anh
Tính từ trong ngữ pháp tiếng anh thường được phân thành 2 loại, tính từ theo chức năng và tính từ theo vị trí.

Phân loại và cách dùng tính từ theo chức năng
* Tính từ riêng: xuất phát từ một danh từ riêng

VD: Vietnam à Vietnamese France à French England à English Japan à Japanese

Lưu ý: những tính từ riêng phải viết hoa

* Tính từ miêu tả: những từ miêu tả hoặc định phẩm một danh từ Phần lớn tính từ đều thuộc loại này

VD: - a tall boy: một đứa trẻ cao

- a round ball: một quả bóng tròn

- a pretty girl: một em bé xinh

Các tính từ miêu tả thường được sắp xếp như sau: sự miêu tả tổng quát (bao gồm những tính từ chỉ cá tính và sự xúc cảm) – kích thước – hình dáng – màu sắc – nguồn gốc – chất liệu – mục đích (những từ này là danh động từ được dùng để hình thành danh từ kép: fishing rod (cần câu cá), sleeping bag (túi ngủ)...)

VD: - a small round bath: một cái chậu tắm tròn nhỏ

- a long sharp knife: một con dao sắc dài

- blue velvet curtains: những tấm màn nhung xanh

* Tính từ sở hữu: dùng để chỉ danh từ đó thuộc về ai

VD: - my house: ngôi nhà của tôi

- our garden: khu vườn của chúng tôi

- their grandparents: ông bà của họ

Ngôi Số ít Số nhiều
Ngôi thứ nhất My: của tôi Our: của chúng tôi
Ngôi thứ hai Your: của anh Your: của các anh
Ngôi thứ ba His: của ông / anh taHer: của bà / chị ta Its: của nó Their: của họ / chúng nó
Lưu ý: khi chủ sở hữu là một đại từ bất định: one à hình thức sở hữu tính từ là one’s Chủ sở hữu là những từ như “everyone” hay những danh từ tập hợp thì tính từ sở hữu ở hình thức ngôi thứ ba số nhiều “their”

* Tính từ số mục: từ chỉ số đếm hoặc số thứ tự

VD:- one, two, three…: một, hai, ba

- first, second, third…: thứ nhất, thứ hai, thứ ba

- I am the second daughter in the family.

* Tính từ phân phối: từ không chỉ rõ các vật

VD:

- all: tất cả

- every: mọi - some: một vài, ít nhiều

- many, much: nhiều

- Each và every: đều đi với động từ ở ngôi số ít. Every chỉ một tập thể, Each chỉ cá thể.

VD: - Each student must try his best.

- Every man knows what to do.

- Both: cả hai, dùng với động từ ở số nhiều.

VD: - Both the children play in the garden.

- Both his legs were broken.

- Either và Neither: đều đi với động từ ở ngôi số ít. Either nghĩa là cái này hoặc cái kia trong số hai. Neither nghĩa là không cái này cũng không cái kia trong số hai.

VD: - Hedges ran on either side. (hàng rào chạy dài ở mỗi một bên đường.)

- Neither answer is correct. (cả hai câu trả lời đều không đúng.)

- Other, another : khác

VD: - You have to learn many other things. - Another boy has taken my

*Tính từ chỉ thị: từ đi với danh từ để chỉ cái này, cái kia Đây là loại tính từ duy nhất thay đối theo số của danh từ. This, That thay đổi thành These, Those khi đi trước danh từ số nhiều. This, vàThese được dùng cho các đối tượng, vật và người ở gần trong khi That và Those dùng cho các đối tượng ở xa hơn.

VD:

- this chair: cái ghế này;

- these chairs: những cái ghế này

- that child: đứa trẻ đó; those children: những đứa trẻ đó

* Tính từ liên hệ: từ có hình thức như đại từ liên hệ

VD: whichever, whatever

* Tính từ nghi vấn: từ dùng để hỏi

VD: - Which kind of products do you more believe in: the one that comes to you by word-of-mouth or the one that you see through advertisements?

- In what place were you born?

Tính từ nghi vấn chỉ có hai hình thức:

  • What (gì, nào) (nói chung) đi với danh từ chỉ người cũng như chỉ vật, ở số ít cũng như ở số nhiều, làm bổ túc từ cũng như chủ từ.
VD: - What boy beats you? (đứa trẻ nào đánh bạn?) - What books have you read? (những cuốn sách nào bạn đã đọc?)

  • Which (gì, nào) (ngụ ý lựa chọn) đi với danh từ chỉ người cũng như chỉ vật ở số ít cũng như ở số nhiều, làm bổ túc từ cũng như chủ từ.
VD: - Which book do you like best? (cuốn sách nào bạn thích nhất?) - Which friend do you prefer? (người bạn nào anh ưa hơn?)

Cách sử dụng và phân loại tính từ theo cách thành lập
* Tính từ đơn: long, blue, good, bad

* Tính từ phát sinh

- Thêm tiền tố: unhappy, inexpensive, impatient, irregular, asleep, illegal…

- Thêm hậu tố: thường cấu tạo từ một danh từ thêm các đuôi như y, ly, ful, less, en, like, able, al, an, ian, ical, ish, some, một động từ thêm đuôi ing, ed

VD: rainy, friendly, careful, wooden, musical, atomic, republican, honorable, troublesome, weekly, dreamlike, fairylike, quarrelsome, Southern, Northern, lovely, amazed, amazing…

* Tính từ ghép Tính từ ghép là sự kết hợp của hai hay nhiều từ lại với nhau và được dùng như một tính từ duy nhất. Khi các từ được kết hợp lại với nhau để tạo thành tính từ ghép, chúng có thể được viết:

  • thành một từ duy nhất:
VD: - life + long = lifelong - car + sick = carsick

  • thành hai từ có dấu "-" ở giữa
VD: - world + famous = world-famous

Cách viết tính từ ghép được phân loại như trên chỉ có tính tương đối.

Tính từ ghép thành lập theo những thể thức sau:

  • Adj – adj
VD: - dark-blue: xanh thẫm, xanh đậm

- wordly-wise: từng trải

  • Noun – adj
VD: - coal-black: đen như than

- snow-white: trắng như tuyết

  • Adj – noun – ed
VD: - dark-eyed: có mắt huyền

- round-faced: có khuôn mặt tròn

  • Noun – past participant
VD: - snow-covered: có tuyết phủ

- handmade: làm bằng tay

  • Adj / adv – past participant
VD: - newly-born: sơ sinh

- white-washed: quét vôi trắng

  • Noun / adj – present participant
VD: - good-looking: trông đẹp mắt, ưa nhìn

- heart-breaking: làm tan nát cõi lòng

Ngoài ra còn có nhiều tính từ ghép được thành lập không theo một thể thức nào nhất định

VD:

- a heart-to-heart talk: một cuộc nói chuyện tâm sự

- a never-can-be-finished task: một việc không bao giờ làm xong

- a need-to-do list: một danh sách những việc cần làm

Các giới từ đi kèm với tính từ trong tiếng anh
Đi kèm theo cấu trúc: S + be + adj + giới từ + N / Ving (doing something)

VD: I am excited about the film. We are interested in learning English.
Tùy từng tính từ sẽ có giới từ đi kèm cụ thể. Một số ví dụ về tính từ đi kèm với giới từ:
Afraid of ;Aware of ;Bad at ; Capable of; Confident of ;Fit for; Fond of ;Frightened at / of ;Good at / to ;Interested in; Keen on; Pleased with; Prepared for ;Proud of ;Ready for ;Responsible for / to ;Sorry for / about ;Successful in; Tired of,.....
 
Top Bottom