Toán 12 Tính nguyên hàm hàm ẩn bằng đổi biến

Tiến Phùng

Cựu Cố vấn Toán
Thành viên
27 Tháng mười 2018
3,742
3,705
561
Hà Nội
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

* Nhận biết:
Dạng bài này sẽ cho dữ kiện dưới dạng [TEX]f(u(x))=g(x)[/TEX] hoặc [TEX]a.f(x)+b.f(u(x))=g(x)[/TEX], với u(x), g(x) là một đa thức tường minh của x. Và yêu cầu tính: [tex]\int_{a}^{b}f(x)dx[/tex].

* Cách giải: ta cần tận dụng dữ kiện của đề, do đó phải đặt x=u(t), sau đó đổi cận, đổi vi phân..thu được tích phân của biến t. Vì tích phân không phụ thuộc vào biến, nên sau cùng ta trả biến t về x, từ đó ta có tích phân của hàm [TEX]f(u(x))[/TEX], và ta có thể thay hàm tường minh vào để tính.

* Ví dụ minh họa:
1. Cho f(x) liên tục trên R thỏa mãn: [tex]f(x^3+4x)=x^2+x[/tex]. Tính tích phân: [tex]I=\int_{5}^{16}f(x)dx[/tex].

Giải: đặt [TEX]x=t^3+4t=>dx=(3t^2+4)dt[/TEX].
Đổi cận:[TEX]x=5=>t^3+4t=5<=>t=1[/TEX]
[TEX]x=16=>t^3+4t=16<=>t=2[/TEX]

Như vậy ta thu được tích phân: [tex]I=\int_{1}^{2}(3t^2+4)f(t^3+4t)dt=\int_{1}^{2}(3x^2+4)f(x^3+4x)dx[/tex]

Thay [TEX]f(x^3+4x)=x^2+x[/TEX] ta được:
[tex]I=\int_{1}^{2}(3x^2+4)(x^2+x)dx=\int_{1}^{2}(3x^4+3x^3+4x^2+4x)dx=\frac{2711}{60}[/tex]

2. Cho f(x) liên tục trên R thỏa mãn : [tex]f(x)+3f(1-x)=x^2+2x[/tex] với mọi x. Tính tích phân: [tex]I=\int_{0}^{1}f(x)dx[/tex]

Giải: Đặt 1-x=t=>dx=-dt.
Đổi cận: [TEX]x=0=>t=1[/TEX]
[TEX]x=1=>t=0[/TEX]
Từ đó ta có: [tex]I=-\int_{1}^{0}f(1-t)dt=\int_{0}^{1}f(1-t)dt=\int_{0}^{1}f(1-x)dx[/tex]

Để tận dụng được giả thiết, ta phải làm xuất hiện [TEX]f(x)+3f(1-x)[/TEX].
Vậy: [tex]I+3I=\int_{0}^{1}f(x)dx+\int_{0}^{1}3f(1-x)dx=\int_{0}^{1}(x^2+2x)dx=\frac{4}{3}[/tex]
=>[tex]4I=\frac{4}{3}<=>I=\frac{1}{3}[/tex]

Cách 2: Ta thay [TEX]x=1-x[/TEX] thì có: [TEX]f(1-x)+3f(x)=(1-x)^2+2(1-x)[/TEX]
<=>[TEX]f(1-x)+3f(x)=x^2-4x+3[/TEX]

Như vậy ta có hệ: [tex]\left\{\begin{matrix} f(1-x)+3f(x)=x^2-4x+3\\ 3f(1-x)+f(x)=x^2+2x \end{matrix}\right.[/tex]

Nhân 3 pt (1) rồi trừ cho (2), ta sẽ tìm được [TEX]f(x)=(2x^2-14x+9)/8[/TEX]

Do đó: [tex]I=\int_{0}^{1}\frac{2x^2-14x+9}{8}dx=\frac{1}{3}[/tex]

Kết qủa là tương tự.
*Nhận xét: Cách số 2 thì phải x và u(x) có sự đối xứng mới làm được, tức là khi ta đặt x=u(x), thì ta vẫn có 1 pt của f(x) và f(u(x)). Tiếp theo đó là hệ số gắn với f(x) và f(u(x)) phải khác nhau, như ở trên là 1 và 3. Nếu hệ số như nhau ( 1 vs 1, 2 vs 2....), thì không thể giải được f(x). Lúc đó buộc phải dùng cách 1.

3. Cho f(x) liên tục trên R thỏa mãn: [TEX]f(x)+3x^2f(x^3)=x^2+3x[/TEX] với mọi x. Tính tích phân:
[tex]I=\int_{0}^{1}f(x)dx[/tex]

Giải: Ở bài này rõ ràng không thể dùng cách thứ 2 trong ví dụ 2. Vì nếu ta thay [TEX]x=x^3[/TEX] thì sẽ có [TEX]f(x^3)[/TEX] và [TEX]f(x^9)[/TEX]. Không đưa về hệ được.

Vậy, lại đặt [TEX]x=t^3=>dx=3t^2dt[/TEX]
Đổi cận: [TEX]x=0=>t=0[/TEX]
[TEX]x=1=>t=1[/TEX]

=> [tex]I=\int_{0}^{1}3t^2f(t^3)dt=\int_{0}^{1}3x^2f(x^3)dx[/tex]

Từ đây ta có: [tex]I+I=\int_{0}^{1}f(x)dx+\int_{0}^{1}3x^2f(x^3)dx=\int_{0}^{1}(x^2+3x)dx=\frac{11}{6}[/tex]

=>[tex]2I=\frac{11}{6}<=>I=\frac{11}{12}[/tex]

4. Cho f(x) liên tục trên R thỏa mãn: [tex]f^5(x)+f(x)=x^2[/tex] với mọi x. Tính tích phân: [tex]I=\int_{0}^{2}xf(x)dx[/tex]

Giải: Với bài cho dạng 1 phương trình của f(x) như thế này, đương nhiên ta không thể giải được trực tiếp ra f(x). Ta đặt ẩn phụ với kì vọng tận dụng được giả thiết:
Đặt [TEX]f(x)=t=>t^5+t=x^2=>(5t^4+1)dt=2xdx[/TEX]
Đổi cận: [TEX]x=0=>t=0[/TEX]
[TEX]x=2=>t=1[/TEX]

Vậy thu được tích phân: [tex]2I=\int_{0}^{2}2xf(x)dx=\int_{0}^{1}t(5t^4+1)dt=\frac{4}{3}=>I=\frac{2}{3}[/tex]
 
Top Bottom