Với [TEX]x \in [-\frac{\pi}{2};\frac{\pi}{2}][/TEX], ta có [TEX] - 1 \le \sin x \le 1;\,\,\,\,\,0 \le \cos x \le 1[/TEX]. Phương trình ban đầu tương đương với
[TEX]1-2sinx=m(cosx+1)[/TEX]
[TEX]\Leftrightarrow \frac{1-2sinx}{\sqrt{1-sin^2x}+1}=m[/TEX].
Đặt [TEX]t = sinx ( |t| \leq 1)[/TEX], khi đó phương trình trên trở thành
[TEX]g(t)=\frac{1-2t}{\sqrt{1-t^2}+1}=m[/TEX].
Ta có
[TEX]\begin{array}{l} g'(t) = \frac{{ - 2(\sqrt {1 - t^2 } + 1) + \frac{{(1 - 2t)t}}{{\sqrt {1 - t^2 }}}}}{{(\sqrt {1 - t^2 } + 1)^2 }} \\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{ - 2\sqrt {1 - t^2 } + t - 2}}{{\sqrt {1 - t^2 } (\sqrt {1 - t^2} + 1)^2 }} < 0\,\,\,\,\,\,\,\,,\,\forall t\, \in ( - 1;1) \\ \end{array}[/TEX]
Do đó hàm số g(t) nghịch biến trên đoạn [TEX][-1;1][/TEX]. Lập bảng biến thiên ta có để pt ban đầu có nghiệm [TEX]x \in [-\frac{\pi}{2};\frac{\pi}{2}][/TEX] thì [TEX] {\min g(t)}\limits_{t \in [ - 1;1]} \le m \leq {\max g(t)}\limits_{t \in [ - 1;1]} \Leftrightarrow g(1) \le m \le g( - 1) \Leftrightarrow - 1 \le m \le 3[/TEX].