Ngoại ngữ (Tiếng Trung) (Hanzii) 时时 vs 时常 vs 时刻 khác gì nhau?

Hanzii Chinese Dict

Học sinh mới
24 Tháng năm 2024
25
2
6
23
315 Truong Chinh Street, Phuong Mai District 10000
hanzii.net
Hà Nội
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

(Tiếng Trung) (Hanzii) 时时 vs 时常 vs 时刻 khác gì nhau?

1f449.png
Đầu tiên điểm chung là 3 cđ này đều là phó từ nhá, nó cho biết một hành động xảy ra thường xuyên trong một khoảng thời gian nhất định nek

1f449.png
Còn về ngữ nghĩa thì lại có sự khác biệt giữa 时时 và 时常 nhiều nhá

✨
时时 (shí shí): Mỗi lúc, mỗi giờ, không ngừng nghỉ. Dùng để diễn tả sự xảy ra liên tục, không ngừng nghỉ của một hành động, sự việc nào đó. Nhấn mạnh vào tính liên tục, không ngừng nghỉ.

✨
时常 (shí cháng): Nhấn mạnh vào tính thường xuyên, hay xảy ra.
Ví dụ:
他时时处处严格要求自己。 /Tā shíshí chùchù yángé yāoqiú zìjǐ/ (
❌
时常/时刻) : Anh ấy luôn nghiêm khắc với bản thân

他时时/时刻铭记老师的叮嘱 (
❌
时常) /Tā shíshí/shíkè míngjì lǎoshī de dīngzhǔ/: Anh ấy luôn ghi nhớ những lời hướng dẫn của giáo viên

我时常收到好朋友从美国的来信。 /Wǒ shícháng shōu dào hǎo péngyǒu cóng měiguó de láixìn/ (
❌
时时/时刻): Tôi thường nhận được thư từ những người bạn tốt ở Mỹ

1f449.png
Còn 时刻 (Shíkè): Danh từ - có nghĩa là thời khắc, thời điểm, khoảnh khắc. Dùng để diễn tả thời điểm cụ thể nào đó, thường là thời điểm quan trọng, mang tính quyết định.
Ví dụ:
高考前几个月对我来说是人生重要的时刻。 /Gāokǎo qián jǐ gè yuè duì wǒ lái shuō shì rénshēng zhòngyào de shíkè/ (
❌
时时/时常): Vài tháng trước kỳ thi tuyển sinh đại học là những khoảnh khắc quan trọng trong cuộc đời tôi

危险时刻,总是警察冲在最前面。 /Wéixiǎn shíkè, zǒng shì jǐngchá chōng zài zuì qiánmiàn./ (
❌
时时/时常) : Trong những thời điểm nguy hiểm, cảnh sát luôn đi đầu.
 
Top Bottom