Ngoại ngữ (Tiếng Trung) (Hanzii) 帮忙 /Bāngmáng/ và 帮助 /bāngzhù/

Hanzii Chinese Dict

Học sinh mới
24 Tháng năm 2024
24
2
6
23
315 Truong Chinh Street, Phuong Mai District 10000
hanzii.net
Hà Nội
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

(Tiếng Trung) (Hanzii) 帮忙 /Bāngmáng/ và 帮助 /bāngzhù/

帮忙 và 帮助 trong tiếng Trung đều mang nghĩa giúp đỡ, tuy nhiên cách dùng của hai từ này khác nhau thui nè

帮忙 [bāngmáng]

Biểu thị làm việc gì đó cho người khác, hoặc khi người khác có gặp khó khăn, bận rộn, chúng ta dành thời gian giúp đỡ họ.

例子:她很热情, 如果你有困难, 尽管跟她说, 她一定会帮忙的。

Cô ấy rất nhiệt tình, nếu bạn gặp khó khăn, chỉ cần nói với cô ấy, cô ấy nhất định sẽ giúp đỡ.

Hành động giúp đỡ đó có thể là cụ thể, cũng có thể là trừu tượng. Đối tượng cần giúp đỡ là người.

例子:如果有困难,我一定会帮忙的。

Nếu gặp khó khăn, tôi nhất định sẽ giúp đỡ.

Là động từ li hợp, trong câu cầu khiến thường lặp lại theo dạng, có thể mang theo lượng từ.

例子:你能不能帮我一个忙?

Bạn có thể giúp tôi không?

帮助 [bāngzhù]

Động từ. Giúp đỡ về mặt vật chất lẫn tinh thần.

例子:中国朋友热情地帮助我学习汉语。

Bạn Trung Quốc nhiệt tình giúp đỡ tôi học tiếng Trung.

Danh từ: sự giúp đỡ.

例子:他一个人在北京留学,很需要我们的帮助。

Anh ấy một mình đi du học ở Bắc Kinh, rất cần sự giúp đỡ của chúng tôi.

Nhấn mạnh sự giúp sức, phụ giúp, có thể là giúp đưa ra ý kiến, hoặc cách giải quyết. Đối tượng cần giúp đỡ, giải quyết có thể là người, cũng có thể là sự việc.

例子:我们要互相学习互相 帮助。

Chúng tôi phải học hỏi, giúp đỡ lẫn nhau.

Theo sau 帮助 có thể dùng 了,过, nhưng không dùng 着.
 
Top Bottom