a) Nếu THAT giữ chức năng đại từ quan hệ:
- Có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định
* Các trường hợp thường dùng “that”:
- Khi đi sau các hình thức so sánh nhất
- Khi đi sau các từ: only, the first, the last
- Khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật
- Khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.
Ex: - He was the most interesting person that I have ever met.
- It was the first time that I heard of it.
- These books are all that my sister left me.
- She talked about the people and places that she had visited.
b) Nếu THAT nằm trong mệnh đề danh từ thì thường có câu trúc: That + clause.
- Muốn nhấn mạnh ý của toàn bộ mệnh đề:
Ex: That they suddenly came last Sunday surprised us.( Việc họ bất ngờ đến khiến chúng tôi ngạc nhiên)