[Tiếng anh] -"th" khi nào đọc /θ/ khi nào đọc /ð/

H

hoamai02

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

"th" khi nào đọc /θ/ khi nào đọc /ð/.đây là 2 âm rất dễ nhầm lẫn trog khi phát âm tiếng anh. Riêng cái này thì ko có công thức chung.Tớ sưu tầm được mấy quy luật này mọi người tham khảo nhé^^



TH - khi ở đầu từ:


* Hầu hết các từ bắt đầu bằng th thì đọc là /θ/.
* Trừ một số ít từ sau bắt đầu bằng th mà đọc là /ð/ :

· 5 demonstratives: the, this, that, these, those

· 2 personal pronouns (mỗi chữ 4 dạng): thou, thee, thy, thine; they, them, their, theirs

· 7 adverbs hay conjunctions: there, then, than, thus, though, thence, thither (tuy cũng có người đọc thence và thither với âm /θ/)

· Một số compound adverbs ghép với các từ trên: therefore, thereupon, thereby, thereafter, thenceforth, etc.

TH - khi ở giữa từ:

* Hầu hết th giữa từ được đọc là /ð/.

· Giữa các vowels: heathen, fathom;

· Những tổ hợp với -ther-: bother, brother, dither, either, father, Heather, lather, mother, other, rather, slither, southern, together, weather, whether, wither, smithereens; Caruthers,

· Những danh từ kép mà phần đầu có -ther hay -thers: Gaithersburg, Netherlands, Witherspoon- Riêng Rutherford thì có thể đọc /ð/ hay /θ/.

· Sau chữ /r/: Worthington, farthing, farther, further, northern.

· Trước chữ /r/: brethren.


* Một số ít th giữa từ được đọc là /θ/ ấy là vì xuất phát từ những danh từ được đọc là /θ/ :

· Những tính từ được cấu tạo bằng cách thêm -y sau danh từ thì thường giữ nguyên là /θ/: earthy, healthy, pithy, stealthy, wealthy; riêng worthy và swarthy thì đọc là /ð/.

· Trong những từ ghép với những chữ đọc là /θ/, thì tiếp tục đọc như khi chưa ghép : bathroom, Southampton; anything, everything, nothing, something.

· Từ tiếng Anh duy nhất có th ở giữa mà đọc /θ/ là brothel.

* Đa số các từ mà th ở giữa nhưng đọc là /θ/ là những từ vay mượn từ ngôn ngữ khác:

· Từ tiếng Hy Lạp: Agatha, anthem, atheist, Athens, athlete, cathedral, Catherine, Cathy, enthusiasm, ether, ethics, ethnic, lethal, lithium, mathematics, method, methyl, mythical, panther, pathetic, sympathy

· Từ tiếng La Tinh: author, authority

· Các tên gốc La Tinh: Bertha, Gothic, Hathaway, Jonathan, Othello, Parthian

· Gốc Celtic: Arthur , Abernathy, Abernethy

· Gốc Đức: Luther.


TH- khi ở Cuối từ

* Nouns và Adjectives

· Danh từ và tính từ tận cùng bằng th thì đọc là /θ/: bath, breath, cloth, froth, loath, sheath, sooth, tooth/teeth, wreath.

· Trừ những từ kết thúc bằng -the: tithe, lathe, lithe thì đọc là /ð/.

· các từ: blythe, booth, scythe, smooth có thể đọc là /ð/ hoặc /θ/.

* Verbs

· Các động từ tận cùng bằng th thì đọc là /ð/, và thường viết dưới dạng -the: bathe, breathe, clothe, loathe, scathe, scythe, seethe, sheathe, soothe, teethe, tithe, wreathe, writhe, và động từ: mouth thì cũng đọc là /ð/.

· froth thì có thể đọc /θ/ hay /ð/ nếu là động từ, và chỉ đọc là /θ/ nếu là danh từ.

* Loại khác:

· with có thể đọc là /θ/ hay /ð/ cũng như các từ ghép với nó: within, without, outwith, withdraw, withhold, withstand, wherewithal, etc.
 
Last edited by a moderator:
J

jun11791

Tớ thấy trên vtv2 ct dạy phát âm ng` ta có chỉ 1 mẹo để nhớ với từ nào là phát âm /θ/ hay /ð/

"th" đọc là /θ/ khi từ đó có nghĩa thuộc về ngữ vựng ( theatre, threaten, thing, think, throughout, ...)

"th" đọc là /ð/ khi từ đó có nghĩa thuộc về ngữ pháp (this, than, those, the, ...)

Và cũng có vài trg` hợp cần lưu ý:
- breath (n) thì "th" đọc là /θ/
to breathe (v) thì "th" đọc là /ð/

- within thì "th" đọc là /ð/

-...
 
Last edited by a moderator:
G

gay21

hay nhả , mà mình ko bik cách đọc phát âm , vô cái jì mới nghe đọc dc , chỉ cho mình với nhé ! thanks
 
D

domino_09

các bạn ui, trong TA thì bạn phải học thuộc thui chứ khó mà có qui tắc đâý.sau đây là:
* MỘT SỐ CÁCH SỬ LÍ CÁC ÂM KHÓ
* /θ/: âm này không khó, nhưng ít ai chịu đọc đúng, có lẽ vì...thấy kỳ kỳ. Lý do là âm này cũng như âm TH trong tiếng Việt (thờ, thà, thì...) nhưng cái đầu lưỡi(lưỡi ko đc thè ra ngoài dù chỉ là vài centimet vì như thế /θ/ sẽ giống /ð/) phải để giữa 2 hàm răng khi phát âm. Thí dụ: THIN, THIGH, THING, THINK, THICK, THEME...


* /ð/: âm này cũng có tình trạng như âm trên, tương tự như âm Đ tiếng Việt nhưng đầu lưỡi phải để giữa 2 hàm răng(lưỡi đc thè ra ngoài vài centimet ) khi phát âm. Thí dụ: THE, THIS, THAT, THESE, THOSE, THEN
* /ʤ/:âm này rất khó vì rất nhiều người đọc không được.nó giống như âm ch ở tiếng Việt nhưng đọc nặng hơn giống như âm ch của người HN vậy
* /ʒ/: âm này thường bị người học tưởng lầm là âm /z/ (như trong ZOO, ZIP, LAZY, EASY, ZERO, ZEBRA...). Ngay cả khi bạn đọc nhầm âm /ʒ/ thành âm /z/ thì vẫn người nước ngoài vẫn có thể hiểu bạn, nhưng bạn cần cố gắng nghe cho được sự khác nhau giữa /z/ và /ʒ/. Cuối cùng là tiến tới đọc cho được hai âm này để sở hữu được một giọng tiếng Anh hay hơn, chuẩn hơn. Các thí dụ cho âm /ʒ/: MEASURE, VISION, PLEASURE, ASIA, USUAL, LEISURE, DECISION, GARAGE, MASSAGE, REGIME. ..


* /l/: âm này chỉ khó khi nó nằm sau nguyên âm. Thí dụ: OIL, COIL, MEAL, ILL, KILL, STILL, FEEL, KNEEL...Rất nhiều người bỏ qua âm L cuối này và kết quả là cách phát âm của họ KHÓ HIỂU đối với người nước ngoài và nghe có vẻ Việt quá.
* /æ/:âm này a không phải a mà e không phải e, nó nằm ở khoảng giữa. Thí dụ: APPLE, FAT, CAT, DAD, MAD, CHAT...


* /i:/ dấu : trong phiên âm quốc tế biểu thị sự kéo dài hơn, nhấn mạnh hơn cho một âm nguyên âm, tư thế môi giãn ra như thể mỉm cười. Thí dụ: EAT, FEED, NEED, CHEAT, MEET, FEET, ...


* /r/: âm r không có gì khó khi nó nằm trước 1 nguyên âm (ví dụ: RED, RUN, WRONG, RIGHT, RIP), nhưng khi nó nằm ở giữa hoặc ở cuối 1 từ thì thật không dễ cho người Việt chúng ta. Thí dụ: TEACHER, DOCTOR, PAPER, DAUGHTER, OR, BORN, CORN, TURN, CONCERN...

ai thấy hay thì add nick mình vàoY! nhé
 
Top Bottom