[Tiếng Anh]- phân biệt câu điều kiện loại I và II

B

baby_dt

Last edited by a moderator:
M

mrs.english

Phân biệt theo cách dùng
Câu điều kiện loại 1: diễn tả 1 sự việc xảy ra hay không xảy ra tuỳ thuộc vào thực tế.
Câu điều kiện loại 2: diễn tả 1 sự việc trái với thực tế ở hiện tại,tương lai.
 
C

chipgame

Câu điền kiện loại một dùng khi mình muốn diễn đạt một sự việc co' khả năng xảy ra ở hiện tại hoạc tương lai .
Công thức :
If clause : - If + S + V ( present simple ) .
Main clause : - S + will (not) + V (bare inf) .
Vd :
- If it's rain tomorrow , we won't go fishing ( nếu ngày mai mưa thì chúng ta sẽ ko đi câu cá ~~> ngày mai mưa có thể sẽ xảy ra )
Câu điều kiện loại hai dùng khi mình muốn bày tỏ quan điểm của mình mà khi mình biết rằng , no' sẽ ko xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai .
Công thức :
If clause : If + S + V ( past simple )
Main clause : S + would + V ( bare inf )
Vd :
- If I were you , I would behave kindly toward her ( nếu tôi là bạn , tôi sẽ cư xử tốt với cô ấy ~~> tôi sẽ ko thể là bạn được )
 
Last edited by a moderator:
D

doanthikhuyen

truoc khi muon hieu duoc cau do o loai cau dieu kien nao ban can phai hieu dc dang cong thuc cua tung cau dieu klien 1
 
I

ILoveNicholasTeo

tớ có một cách nhớ công thức rất hay, đó là "lùi thì":
If clause:
hiện tại đơn(loại 1) >>> quá khứ (loại 2)>>> quá khứ hoàn thành (loại 3).
Main clause :
will +V(nguyên thể)(loại 1)>>>would+V(nguyên thể)(loại 2)>>>would + have+V(quá khứ phân từ)(loại 3)
 
P

peiuchong

theo tớ thì
câu điều kiện loại 1 diễn tả sv có thật ở hiện tại
If+ hiện tại đơn,tương lai đơn
vd; If it rain,I will stay at home
câu điều kiện loại 2
diễn tả sv ko có thực ở hiện tại
If+quá khứ đơn,sub+would+v
vd; If I were you,I would go to canada
 
M

moxa

Sau đây là 1 số biến thể thường gặp của câu điều kiện:

Sau đây là biến thể có thể có của các cụm động từ trong các vế của câu điều kiện loại I:

GIẢ ĐỊNH CÓ THẬT (Real conditions)
LOẠI I

A. Biến thể của cụm động từ trong mệnh đề chính (main clause)

- Đối với trường hợp muốn nhấn mạnh tính có thể xảy ra sự việc
If + present simple, ... may/might + V-inf.
Ex. If the weather gets worse, the flight may/might be delayed.

- Đối với trường hợp thể hiện sự đồng ý, cho phép, gợi ý
If + present simple, ... may/can + V-inf.
Ex. If it stops raining, we can go out.

- Đối với câu gợi ý, khuyên răn, đề nghị hoặc yêu cầu nhưng nhấn mạnh về hành động
If + present simple, ... would like to/must/have to/should... + V-inf.
Ex. If you go to the library today, I would like to go with you.
If you want to lose weight, you should do some exercise.

- Đối với trường hợp muốn diễn tả hậu quả tất yếu của điều kiện đặt ra theo quy luật hoặc thói quen
If + present simple, present simple.
Ex. If you eat this poisonous fruit, you die at once.
If you boil water, it turns to vapor.

- Đối với trường hợp có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh trạng thái diễn ra/hoàn thành của sự việc
If + present simple, future continuous/future perfect.
Ex. If we leave Hanoi for Hue today, we shall be staying in Hue tomorrow.
If you do your home work right now, you will have finished it in 2 hours' time.

- Đối với câu mệnh lệnh (chủ ngữ ẩn ở mệnh đề chính)
If + present simple, (do not) V-inf.
Ex. If you are hungry, go to a restaurant.
If you feel cold, don't open the door.

- Đối với câu khuyên răn, trong trường hợp này không thực sự là một câu điều kiện bởi "if" mang nghĩa như "as, since, because"
If + present simple, why do (not) + V-inf.
Ex. If you like the movie, why don't you go to the cinema?


B. Biến thể của cụm động từ trong mệnh đề điều kiện (if-clause)

- Đối với trường hợp đang xảy ra ngay trong hiện tại
If + present continuous, simple future.
Ex. If he is working, I won't disturb him.
If you are doing exercises, I shall wait.
If I am playing a nice game, don't put me to bed.(tương đương simple future)

- Đối với trường hợp không chắc về thời gian của điều kiện có thật mà nhấn mạnh tính hoàn tất của nó
If + present perfect, simple future.
Ex. If you have finished your homework, I shall ask for your help.

- Đối với câu gợi ý nhưng nhấn mạnh về điều kiện
If + would like to + V-inf, ... will/can/must/nothing + V-inf.
Ex. If you would like to go to the library today, I can/will go with you.

- Đối với câu đề nghị, gợi ý, bày tỏ ý kiến mang tính lịch sự
If + can/may/must/have to/should/be going to + V-inf, simple future.
Ex. If I can help you, I will.
If I may get into the room now, I shan't feel cold.
If I must/have to take the oral test, I shall feel afraid.
If you are going to go to University, you must study hard before an entrance examination.
If you should see her tomorrow, please tell her to phone me at once. (tương đương probably)

Lưu ý: Trong câu "if + subject + should + V-inf.", should có thể được đưa lên đầu câu thay "if"
Should + V-inf., simple future.
Ex. Should you see him on the way home from work, please tell him to call on me

Tương tự như vậy, ta có một số biến thể ít phổ biến hơn của cụm động từ đối với GIẢ ĐỊNH KHÔNG CÓ THỰC (unreal conditions loại II và III), tuỳ vào việc muốn nhấn mạnh và trạng thái diễn tiến hay hoàn thành của sự việc trong mệnh đề điều kiện hoặc sự việc trong mệnh đề chính.

LOẠI II.

A. Mệnh đề chính (main clause)

- If + past simple, ... would/should/could/might/had to/ought to + be V-ing.
Ex. If we left Hanoi for Hue this morning, we would be staying in Hue tomorrow.

- If + past simple, past simple. (việc đã xảy ra)
Ex. If the goalkeeper didn't catch the ball, they lost.

- If + past simple, ... would be + V-ing.
Ex. If I were on holiday with him, I would/might be touring Italy now.

- If dùng như "as, since, because" có thể kết hợp với động từ ở nhiều thì khác nhau trong mệnh đề chính và không thực sự là một câu điều kiện.
Ex. If you knew her troubles, why didn't you tell me?

B. Mệnh đề phụ (if-clause)

- If + past continuous, ... would/could + V-inf.
Ex. If we were studying English in London now, we could speak English much better.

- If + past perfect, ... would/could + V-inf.
Ex. If you had taken my advice, you would be a millionaire now.


LOẠI III

A. Mệnh đề chính (main clause)

- If + past perfect, ... could/might + present perfect.
Ex. If we had found him earlier, we could have saved his life.

- If + past perfect, present perfect continuous.
Ex. If you had left Hanoi for Haiphong last Saturday, you would have been swimming in Doson last Sunday.

- If + past perfect, ... would + V-inf.
Ex. If she had followedmy advice, she would be richer now.
If you had taken the medicine yesterday, you would be better now.

B. Mệnh đề phụ (if-clause)

- If + past perfect continuous, ... would + present perfect.
Ex. If it hadn't been raining the whole week, I would have finished the laundry

Các trường hợp dùng "wish" thì cũng tương tự, chia làm 3 loại, cách dùng như bạn NHH đã nói ở trên và có 1 số biến thể tương tự nhé.

Đối với trường hợp "if" được sử dụng như một liên từ dùng để bắt đầu một mệnh đề phụ trạng ngữ chỉ điều kiện về thời gian, lúc này "if = when". Vậy "if" và "when" khác nhau thế nào?

- WHEN: được dùng khi diễn tả một điều gì đó chắc chắn xảy ra.
Ex. I am going to do some shopping today. When I go shopping, I'll buy you some coffee.

- IF: được dùng khi diễn tả một điều không chắc chắn (có thể hoặc không thể) xảy ra trong tương lai.
Ex. I may go shopping today. If I go shopping, I'll buy you some coffee.

Lưu ý: Động từ chính trong mệnh đề phụ trạng ngữ bắt đầu bằng "when" hoặc "if" luôn ở thì present simple mặc dù hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
Ex. When/If he arrives tomorrow, I'll tell him about it.
(tớ copy ak")
 
Top Bottom