S
seagirl_41119
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Modern English Colloguialisms
Trong giao tiếp, người Anh cũng như người Việt, thường hay sử dụng những cấu trúc câu có sẵn-thành ngữ- để diễn đạt điều muốn nói (mà điều này là rất bình thường). Nếu bạn chưa biết đến nó thì chắc sẽ gặp không ít khó khăn trong việc hiểu ý nghĩa, cho dù có biết rõ ý nghĩa từng chữ trong câu nói. Hiện mình có sưu tầm được một số tài liệu về những thành ngữ tiếng Anh thông dụng. Chắc chắn nó sẽ rất hữu ích cho vấn đề giao tiếp bằng tiếng Anh của bạn.
Mình sẽ cố gắng post cang nhiều càng
tốt trong giới hạn cho phép để các bạn tham khảo. Bước đầu mình sẽ post
khoảng 15 thành ngữ/ ngày. Mong rằng các bạn nào cũng có những thành
ngữ hay cung post lên cho mọi người cùng học tâp. Thanks
1.One’s brain child = sản phẩm trí óc của ai => Football is English’s brain child
2.Have a chip on one’s shoulder = dễ nỗi nóng => He has a chip on his shoulder
3.Clam up = câm như hến, không hé môi => I always clam up without speak up for her
4.Take s.o to the cleaners = lừa gạt lấy hết tiền của ai/ phê phán ai một cách thô bạo, sạc ai một trận ra trò => He just take me to the cleaners
5.A cliff-hanger = câu chuyện gây cấn ko biết được kết quả khi chưa đến phút cuối => there were several cliff-hangers in that horse’s race.
6.Fight the clock = chạy đua với thời gian => I always fight the clock in my work
7.A clotheshorse = người chạy theo thời trang trong cách ăn mặc => she is a sort of clotheshorse.
8.Get hot under the collar = căm phẫn, tức giận/ bối rối, lúng túng , ngượng nghịu => I have never made my parents get hot under the collar.
9.Come through with flying colors = thành công mỹ mãn => We come through with flying colors in our works
10.Show (reveal) one’s true colors = để lộ (vạch trần) bản chất, quan điểm của ai =>He just show my true colors by taking advantage of the boss’s generosity.
11.come up with = nảy ra ý tưởng/ đề xuất,đề nghị một ý kiến => It’s very difficult to come up with a new idea in my work.
12.jump to conclusions
= vội vã kết luận một cách sai lầm => My boss never jumps to
conclusions about anyone before he gets the goods on him or her
13.To one’s heart’s content = theo ý thích của ai, thõa ý nguyện của ai => All of you feel to your heart’s content to work with such a kind boss.
14.Lose one’s cool = mất bình tĩnh, nỗi nóng, nỗi giận => there’re some times that I may lose my cool and get angry.
15.Play it cool = giữ bình tĩnh, giữ vẻ ngoài lạnh nhạt => So much of the time he plays it cool even if he’s angry
16.Be rotten to the core = mục ruỗng đến tận xương tủy, thối nát, hư hỏng hoàn toàn.
17.Cut corners = đi tắt, đốt cháy giai đoạn / làm việc gì một cách nhanh nhất, thường là phớt lờ các qui định.
18.Have a crush on s.o = mê say một cái gì trong một thời gian ngắn / mê đắm ai một cách mãnh liệt và ngắn ngủi.
19.Be a far cry from = còn xa lắm so với / hoàn toàn khác với / chẵng dính dáng gì đến.
20.Chew the cud = nghiền ngẫm, suy xét, đắn đo.
21.Be cut out for = thích hợp với.
22.Be completely in the dark = hoàn toàn mù tịt về…,chẳng biết tí gì về…
23.A blind date = cuộc hẹn giữa hai người chưa hề quen biết.
24.Have seen better days = đã có những khoảng thời gian tốt đẹp.
25.Be out of one’s depth = nằm ngoài tầm hiểu biết của ai/hoàn toàn mù tịt về lãnh vực gì
26.Give s.o a dose of his medicine = lấy gậy ông đạp lưng ông.
27.A drop in the bucket = như muối bỏ biển, như giọt nước trong đại dương.
28.Play dumb with s.o = giả câm , giả điếc với ai.
29.Be down in the dumps = rầu rĩ , ủ dột, xuống sắc, mất tinh thần.
30.Make the dust fly = làm ầm ĩ, gây rối loạn.
31. Go easy on…= dùng ở mức độ vừa phải, sử dụng hạn chế không hoang phí. => The boss asked us to go easy on the copier and the paper.
32. Egg s.o on to do sth = thúc giục ai làm điều gì, khuyến khích ai làm điều gì. => He tried to egg me on to walk away with some of the company’s properties.
33. Rub elbows with s.o = nhập bọn với ai => I rub elbows with him to do dirty things.
34. Be at the end of one’s tether = hết kiên nhẫn, hết chịu đựng/ kiệt sức, kiệt hơi/ lâm vào đường cùng/ chuột chạy cùng sào. => If everyone in the company does so, he may be at the end of his tether.
35. Be at one’s wits’s end = trong tâm trạng tuyệt vọng, vô cùng chản nản. => He has already at his wits’ end.
36. Be at loose ends = trong tâm trạng dễ dãi, lúc đang vui. => When someone is feeling at loose ends, we may forget our ill feelings toward that person.
37. Make both ends meet = thu vén tằng tiện để cuối tháng khỏi thiếu tiền/ cân bằng thu chi để khỏi mắc nợ. => Talking about money, there’re more and more people who began to feel that it‘s very difficult to make both ends meet.
38. Be green with envy = phát điên lên vì ghen tức, khổ sở vì ghen tức => My neibourhood’s really lucky. So I am green with envy at him.
39. Be of the essence = là điều cốt yếu, là mấu chốt của vấn đề … => Money is not of the sole essence in life.
40. A poor apology for.. = một ví dụ kém cỏi, một sự đền bù tệ hại => As a happy man, he’s a poor apology.
41. Make an exhibition of oneself = cư xử lố bịch trước công chúng, giở trò bậy bạ nơi công cộng => Talking about being foolish, some rich people make an exhibition of themselves from time to time.
42. Keep an eye open = chú ý, xem chừng, để ý đến, quan tâm đến… => Let’s keep an eye open and prevent ourselves from being blinded by the lust for money.
43. See eye to eye with… = hoàn toàn đồng ý với.. , cùng quan điểm với… => I don’t seem to see eye with Sally in this case.
44. Turn a blind eye to… = giả vờ không biết…, nhắm mắt làm ngơ … => If I were Sally, I would not turn a blind eye to how people treat me.
45. Feast one’s eyes on… = say mê ngắm nhìn… , mê mãi thưởng thức vẻ đẹp của… => Every visitor seemed to feast their eyes on the exhibits.
46. Have a face that would stop a clock = có bộ mặt ma chê quỷ hờn , có bộ mặt như Chung Vô Diệm. => He has a face that would stop a clock
47. Keep a traight face = giữ điềm tĩnh, che dấu cảm xúc / nín cười làm ra vẻ nghiêm nghị .=> There are two kind of people: those who always wear smiles on their face and who keep a straght face most of the time.
48. Be fed up with … = chán ngấy, không chịu đựng được nữa, quá nhàm chán với => I’m fed up with those who keep smiling to me
49. Fall for = say mê ai, phải lòng ai => If you fall for someone, you will smile to her most of the time instead of keeping a straight ace in front of her.
50. Be riding for a fall = hành động liều lĩnh có thể gây ra tai họa. => That’s to be riding for a fall.
51. Play fast and loose with… => chơi trò lập lờ hai mặt, đùa cợt tình cảm với ai. => Most men are playing fast and loose with their love and marriage.
52. Play favourite with… = thiên vị cho ai, ưu ái hơn cho ai. => You are playing favourite with their fellows ?
53. Put out a feeler to do = thăm dò, thận trọng kiểm tra qua điểm của người khác. => Have you ever put out a feeler to anyone to see if he loves you ?
54. Be dead on one’s feet = kiệt sức, mệt mỏi vì làm việc quá sức => You will be dead on your feet, unless you are relax.
55. Land on one’s feet = phục hồi lại sau khi thất bại trong kinh doanh … / lại đứng vững trên đôi chân của mình. =>Working hard is not the only way to make yourself land on your feet.
56. Stand on one’s feet = tự lập, tự chăm lo cho bản thân mình, tự đi bằng đôi bàn chân mình => If you want to make a comfortable life, you’ll have to stand on your feet.
57. Sat on the fence = lưỡng lự, phân vân/ đứng giữa ngã ba đường => I don’t like his sitting on the fence when his his decision is needed.
58. Play the field = tránh né để không dính líu vào ai, hoạt động gì =>He is not a person who plays the field.
59. Burn one’s fingers = thiệt thòi vì xen vào hay tham dự vào những hoạt động không thành thạo/ tự chuốc vạ vào thân. => I don’t want to burn my fingers by asking him about that problem.
60. Have sticky fingers = có tật ăn cắp => He has sticky finger.
Trong giao tiếp, người Anh cũng như người Việt, thường hay sử dụng những cấu trúc câu có sẵn-thành ngữ- để diễn đạt điều muốn nói (mà điều này là rất bình thường). Nếu bạn chưa biết đến nó thì chắc sẽ gặp không ít khó khăn trong việc hiểu ý nghĩa, cho dù có biết rõ ý nghĩa từng chữ trong câu nói. Hiện mình có sưu tầm được một số tài liệu về những thành ngữ tiếng Anh thông dụng. Chắc chắn nó sẽ rất hữu ích cho vấn đề giao tiếp bằng tiếng Anh của bạn.
Mình sẽ cố gắng post cang nhiều càng
tốt trong giới hạn cho phép để các bạn tham khảo. Bước đầu mình sẽ post
khoảng 15 thành ngữ/ ngày. Mong rằng các bạn nào cũng có những thành
ngữ hay cung post lên cho mọi người cùng học tâp. Thanks
1.One’s brain child = sản phẩm trí óc của ai => Football is English’s brain child
2.Have a chip on one’s shoulder = dễ nỗi nóng => He has a chip on his shoulder
3.Clam up = câm như hến, không hé môi => I always clam up without speak up for her
4.Take s.o to the cleaners = lừa gạt lấy hết tiền của ai/ phê phán ai một cách thô bạo, sạc ai một trận ra trò => He just take me to the cleaners
5.A cliff-hanger = câu chuyện gây cấn ko biết được kết quả khi chưa đến phút cuối => there were several cliff-hangers in that horse’s race.
6.Fight the clock = chạy đua với thời gian => I always fight the clock in my work
7.A clotheshorse = người chạy theo thời trang trong cách ăn mặc => she is a sort of clotheshorse.
8.Get hot under the collar = căm phẫn, tức giận/ bối rối, lúng túng , ngượng nghịu => I have never made my parents get hot under the collar.
9.Come through with flying colors = thành công mỹ mãn => We come through with flying colors in our works
10.Show (reveal) one’s true colors = để lộ (vạch trần) bản chất, quan điểm của ai =>He just show my true colors by taking advantage of the boss’s generosity.
11.come up with = nảy ra ý tưởng/ đề xuất,đề nghị một ý kiến => It’s very difficult to come up with a new idea in my work.
12.jump to conclusions
= vội vã kết luận một cách sai lầm => My boss never jumps to
conclusions about anyone before he gets the goods on him or her
13.To one’s heart’s content = theo ý thích của ai, thõa ý nguyện của ai => All of you feel to your heart’s content to work with such a kind boss.
14.Lose one’s cool = mất bình tĩnh, nỗi nóng, nỗi giận => there’re some times that I may lose my cool and get angry.
15.Play it cool = giữ bình tĩnh, giữ vẻ ngoài lạnh nhạt => So much of the time he plays it cool even if he’s angry
16.Be rotten to the core = mục ruỗng đến tận xương tủy, thối nát, hư hỏng hoàn toàn.
17.Cut corners = đi tắt, đốt cháy giai đoạn / làm việc gì một cách nhanh nhất, thường là phớt lờ các qui định.
18.Have a crush on s.o = mê say một cái gì trong một thời gian ngắn / mê đắm ai một cách mãnh liệt và ngắn ngủi.
19.Be a far cry from = còn xa lắm so với / hoàn toàn khác với / chẵng dính dáng gì đến.
20.Chew the cud = nghiền ngẫm, suy xét, đắn đo.
21.Be cut out for = thích hợp với.
22.Be completely in the dark = hoàn toàn mù tịt về…,chẳng biết tí gì về…
23.A blind date = cuộc hẹn giữa hai người chưa hề quen biết.
24.Have seen better days = đã có những khoảng thời gian tốt đẹp.
25.Be out of one’s depth = nằm ngoài tầm hiểu biết của ai/hoàn toàn mù tịt về lãnh vực gì
26.Give s.o a dose of his medicine = lấy gậy ông đạp lưng ông.
27.A drop in the bucket = như muối bỏ biển, như giọt nước trong đại dương.
28.Play dumb with s.o = giả câm , giả điếc với ai.
29.Be down in the dumps = rầu rĩ , ủ dột, xuống sắc, mất tinh thần.
30.Make the dust fly = làm ầm ĩ, gây rối loạn.
31. Go easy on…= dùng ở mức độ vừa phải, sử dụng hạn chế không hoang phí. => The boss asked us to go easy on the copier and the paper.
32. Egg s.o on to do sth = thúc giục ai làm điều gì, khuyến khích ai làm điều gì. => He tried to egg me on to walk away with some of the company’s properties.
33. Rub elbows with s.o = nhập bọn với ai => I rub elbows with him to do dirty things.
34. Be at the end of one’s tether = hết kiên nhẫn, hết chịu đựng/ kiệt sức, kiệt hơi/ lâm vào đường cùng/ chuột chạy cùng sào. => If everyone in the company does so, he may be at the end of his tether.
35. Be at one’s wits’s end = trong tâm trạng tuyệt vọng, vô cùng chản nản. => He has already at his wits’ end.
36. Be at loose ends = trong tâm trạng dễ dãi, lúc đang vui. => When someone is feeling at loose ends, we may forget our ill feelings toward that person.
37. Make both ends meet = thu vén tằng tiện để cuối tháng khỏi thiếu tiền/ cân bằng thu chi để khỏi mắc nợ. => Talking about money, there’re more and more people who began to feel that it‘s very difficult to make both ends meet.
38. Be green with envy = phát điên lên vì ghen tức, khổ sở vì ghen tức => My neibourhood’s really lucky. So I am green with envy at him.
39. Be of the essence = là điều cốt yếu, là mấu chốt của vấn đề … => Money is not of the sole essence in life.
40. A poor apology for.. = một ví dụ kém cỏi, một sự đền bù tệ hại => As a happy man, he’s a poor apology.
41. Make an exhibition of oneself = cư xử lố bịch trước công chúng, giở trò bậy bạ nơi công cộng => Talking about being foolish, some rich people make an exhibition of themselves from time to time.
42. Keep an eye open = chú ý, xem chừng, để ý đến, quan tâm đến… => Let’s keep an eye open and prevent ourselves from being blinded by the lust for money.
43. See eye to eye with… = hoàn toàn đồng ý với.. , cùng quan điểm với… => I don’t seem to see eye with Sally in this case.
44. Turn a blind eye to… = giả vờ không biết…, nhắm mắt làm ngơ … => If I were Sally, I would not turn a blind eye to how people treat me.
45. Feast one’s eyes on… = say mê ngắm nhìn… , mê mãi thưởng thức vẻ đẹp của… => Every visitor seemed to feast their eyes on the exhibits.
46. Have a face that would stop a clock = có bộ mặt ma chê quỷ hờn , có bộ mặt như Chung Vô Diệm. => He has a face that would stop a clock
47. Keep a traight face = giữ điềm tĩnh, che dấu cảm xúc / nín cười làm ra vẻ nghiêm nghị .=> There are two kind of people: those who always wear smiles on their face and who keep a straght face most of the time.
48. Be fed up with … = chán ngấy, không chịu đựng được nữa, quá nhàm chán với => I’m fed up with those who keep smiling to me
49. Fall for = say mê ai, phải lòng ai => If you fall for someone, you will smile to her most of the time instead of keeping a straight ace in front of her.
50. Be riding for a fall = hành động liều lĩnh có thể gây ra tai họa. => That’s to be riding for a fall.
51. Play fast and loose with… => chơi trò lập lờ hai mặt, đùa cợt tình cảm với ai. => Most men are playing fast and loose with their love and marriage.
52. Play favourite with… = thiên vị cho ai, ưu ái hơn cho ai. => You are playing favourite with their fellows ?
53. Put out a feeler to do = thăm dò, thận trọng kiểm tra qua điểm của người khác. => Have you ever put out a feeler to anyone to see if he loves you ?
54. Be dead on one’s feet = kiệt sức, mệt mỏi vì làm việc quá sức => You will be dead on your feet, unless you are relax.
55. Land on one’s feet = phục hồi lại sau khi thất bại trong kinh doanh … / lại đứng vững trên đôi chân của mình. =>Working hard is not the only way to make yourself land on your feet.
56. Stand on one’s feet = tự lập, tự chăm lo cho bản thân mình, tự đi bằng đôi bàn chân mình => If you want to make a comfortable life, you’ll have to stand on your feet.
57. Sat on the fence = lưỡng lự, phân vân/ đứng giữa ngã ba đường => I don’t like his sitting on the fence when his his decision is needed.
58. Play the field = tránh né để không dính líu vào ai, hoạt động gì =>He is not a person who plays the field.
59. Burn one’s fingers = thiệt thòi vì xen vào hay tham dự vào những hoạt động không thành thạo/ tự chuốc vạ vào thân. => I don’t want to burn my fingers by asking him about that problem.
60. Have sticky fingers = có tật ăn cắp => He has sticky finger.
Last edited by a moderator: