[Tiếng Anh]- Những Thành Ngữ Thông Dụng

S

seagirl_41119

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Modern English Colloguialisms


Trong giao tiếp, người Anh cũng như người Việt, thường hay sử dụng những cấu trúc câu có sẵn-thành ngữ- để diễn đạt điều muốn nói (mà điều này là rất bình thường). Nếu bạn chưa biết đến nó thì chắc sẽ gặp không ít khó khăn trong việc hiểu ý nghĩa, cho dù có biết rõ ý nghĩa từng chữ trong câu nói. Hiện mình có sưu tầm được một số tài liệu về những thành ngữ tiếng Anh thông dụng. Chắc chắn nó sẽ rất hữu ích cho vấn đề giao tiếp bằng tiếng Anh của bạn.

Mình sẽ cố gắng post cang nhiều càng
tốt trong giới hạn cho phép để các bạn tham khảo. Bước đầu mình sẽ post
khoảng 15 thành ngữ/ ngày. Mong rằng các bạn nào cũng có những thành
ngữ hay cung post lên cho mọi người cùng học tâp. Thanks

1.One’s brain child = sản phẩm trí óc của ai => Football is English’s brain child

2.Have a chip on one’s shoulder = dễ nỗi nóng => He has a chip on his shoulder

3.Clam up = câm như hến, không hé môi => I always clam up without speak up for her

4.Take s.o to the cleaners = lừa gạt lấy hết tiền của ai/ phê phán ai một cách thô bạo, sạc ai một trận ra trò => He just take me to the cleaners

5.A cliff-hanger = câu chuyện gây cấn ko biết được kết quả khi chưa đến phút cuối => there were several cliff-hangers in that horse’s race.

6.Fight the clock = chạy đua với thời gian => I always fight the clock in my work

7.A clotheshorse = người chạy theo thời trang trong cách ăn mặc => she is a sort of clotheshorse.

8.Get hot under the collar = căm phẫn, tức giận/ bối rối, lúng túng , ngượng nghịu => I have never made my parents get hot under the collar.

9.Come through with flying colors = thành công mỹ mãn => We come through with flying colors in our works

10.Show (reveal) one’s true colors = để lộ (vạch trần) bản chất, quan điểm của ai =>He just show my true colors by taking advantage of the boss’s generosity.

11.come up with = nảy ra ý tưởng/ đề xuất,đề nghị một ý kiến => It’s very difficult to come up with a new idea in my work.

12.jump to conclusions
= vội vã kết luận một cách sai lầm => My boss never jumps to
conclusions about anyone before he gets the goods on him or her

13.To one’s heart’s content = theo ý thích của ai, thõa ý nguyện của ai => All of you feel to your heart’s content to work with such a kind boss.

14.Lose one’s cool = mất bình tĩnh, nỗi nóng, nỗi giận => there’re some times that I may lose my cool and get angry.

15.Play it cool = giữ bình tĩnh, giữ vẻ ngoài lạnh nhạt => So much of the time he plays it cool even if he’s angry

16.Be rotten to the core = mục ruỗng đến tận xương tủy, thối nát, hư hỏng hoàn toàn.
17.Cut corners = đi tắt, đốt cháy giai đoạn / làm việc gì một cách nhanh nhất, thường là phớt lờ các qui định.
18.Have a crush on s.o = mê say một cái gì trong một thời gian ngắn / mê đắm ai một cách mãnh liệt và ngắn ngủi.
19.Be a far cry from = còn xa lắm so với / hoàn toàn khác với / chẵng dính dáng gì đến.
20.Chew the cud = nghiền ngẫm, suy xét, đắn đo.
21.Be cut out for = thích hợp với.
22.Be completely in the dark = hoàn toàn mù tịt về…,chẳng biết tí gì về…
23.A blind date = cuộc hẹn giữa hai người chưa hề quen biết.
24.Have seen better days = đã có những khoảng thời gian tốt đẹp.
25.Be out of one’s depth = nằm ngoài tầm hiểu biết của ai/hoàn toàn mù tịt về lãnh vực gì
26.Give s.o a dose of his medicine = lấy gậy ông đạp lưng ông.
27.A drop in the bucket = như muối bỏ biển, như giọt nước trong đại dương.
28.Play dumb with s.o = giả câm , giả điếc với ai.
29.Be down in the dumps = rầu rĩ , ủ dột, xuống sắc, mất tinh thần.
30.Make the dust fly = làm ầm ĩ, gây rối loạn.

31. Go easy on…= dùng ở mức độ vừa phải, sử dụng hạn chế không hoang phí. => The boss asked us to go easy on the copier and the paper.
32. Egg s.o on to do sth = thúc giục ai làm điều gì, khuyến khích ai làm điều gì. => He tried to egg me on to walk away with some of the company’s properties.
33. Rub elbows with s.o = nhập bọn với ai => I rub elbows with him to do dirty things.
34. Be at the end of one’s tether = hết kiên nhẫn, hết chịu đựng/ kiệt sức, kiệt hơi/ lâm vào đường cùng/ chuột chạy cùng sào. => If everyone in the company does so, he may be at the end of his tether.
35. Be at one’s wits’s end = trong tâm trạng tuyệt vọng, vô cùng chản nản. => He has already at his wits’ end.
36. Be at loose ends = trong tâm trạng dễ dãi, lúc đang vui. => When someone is feeling at loose ends, we may forget our ill feelings toward that person.
37. Make both ends meet = thu vén tằng tiện để cuối tháng khỏi thiếu tiền/ cân bằng thu chi để khỏi mắc nợ. => Talking about money, there’re more and more people who began to feel that it‘s very difficult to make both ends meet.
38. Be green with envy = phát điên lên vì ghen tức, khổ sở vì ghen tức => My neibourhood’s really lucky. So I am green with envy at him.
39. Be of the essence = là điều cốt yếu, là mấu chốt của vấn đề … => Money is not of the sole essence in life.
40. A poor apology for.. = một ví dụ kém cỏi, một sự đền bù tệ hại => As a happy man, he’s a poor apology.

41. Make an exhibition of oneself = cư xử lố bịch trước công chúng, giở trò bậy bạ nơi công cộng => Talking about being foolish, some rich people make an exhibition of themselves from time to time.
42. Keep an eye open = chú ý, xem chừng, để ý đến, quan tâm đến… => Let’s keep an eye open and prevent ourselves from being blinded by the lust for money.
43. See eye to eye with… = hoàn toàn đồng ý với.. , cùng quan điểm với… => I don’t seem to see eye with Sally in this case.
44. Turn a blind eye to… = giả vờ không biết…, nhắm mắt làm ngơ … => If I were Sally, I would not turn a blind eye to how people treat me.
45. Feast one’s eyes on… = say mê ngắm nhìn… , mê mãi thưởng thức vẻ đẹp của… => Every visitor seemed to feast their eyes on the exhibits.

46. Have a face that would stop a clock = có bộ mặt ma chê quỷ hờn , có bộ mặt như Chung Vô Diệm. => He has a face that would stop a clock
47. Keep a traight face = giữ điềm tĩnh, che dấu cảm xúc / nín cười làm ra vẻ nghiêm nghị .=> There are two kind of people: those who always wear smiles on their face and who keep a straght face most of the time.
48. Be fed up with … = chán ngấy, không chịu đựng được nữa, quá nhàm chán với => I’m fed up with those who keep smiling to me
49. Fall for = say mê ai, phải lòng ai => If you fall for someone, you will smile to her most of the time instead of keeping a straight ace in front of her.
50. Be riding for a fall = hành động liều lĩnh có thể gây ra tai họa. => That’s to be riding for a fall.

51. Play fast and loose with… => chơi trò lập lờ hai mặt, đùa cợt tình cảm với ai. => Most men are playing fast and loose with their love and marriage.
52. Play favourite with… = thiên vị cho ai, ưu ái hơn cho ai. => You are playing favourite with their fellows ?
53. Put out a feeler to do = thăm dò, thận trọng kiểm tra qua điểm của người khác. => Have you ever put out a feeler to anyone to see if he loves you ?
54. Be dead on one’s feet = kiệt sức, mệt mỏi vì làm việc quá sức => You will be dead on your feet, unless you are relax.
55. Land on one’s feet = phục hồi lại sau khi thất bại trong kinh doanh … / lại đứng vững trên đôi chân của mình. =>Working hard is not the only way to make yourself land on your feet.
56. Stand on one’s feet = tự lập, tự chăm lo cho bản thân mình, tự đi bằng đôi bàn chân mình => If you want to make a comfortable life, you’ll have to stand on your feet.
57. Sat on the fence = lưỡng lự, phân vân/ đứng giữa ngã ba đường => I don’t like his sitting on the fence when his his decision is needed.
58. Play the field = tránh né để không dính líu vào ai, hoạt động gì =>He is not a person who plays the field.
59. Burn one’s fingers = thiệt thòi vì xen vào hay tham dự vào những hoạt động không thành thạo/ tự chuốc vạ vào thân. => I don’t want to burn my fingers by asking him about that problem.
60. Have sticky fingers = có tật ăn cắp => He has sticky finger.
 
Last edited by a moderator:
S

seagirl_41119

Những câu thành ngữ này rất thông dụng và hay.Các bạn tham khảo và cho ý kiến để mình tiếp tục post lên nha!!!!!
 
S

seagirl_41119

Hì.Tui không phải thuộc loại giỏi mà chỉ là yêu môn học nay,rất thích lên mạng tìm hiểu về nó.Gặp nhiều cái thú vị thì post lên cho mọi người cung biết.Cái hay cái tốt thì phải chia sẻ,không nên giữ lại một mình hưởng
 
B

bjbj_1210

BBaf này câu bài hay sao mà post thành nhiều cái,thấy hay muốn cảm ơn mà mỏi tay
Đề nghị mod cho ghép mấy bài lại
 
M

moxa

Tớ ủng hộ thêm một vài thành ngữ nữa nà:
1.Take umbrage at: buồn lòng, phật ý.
EX: The employee took unbrage at not getting a raise(Cô nhân viên phật ý về chuyện ko dc tăng lương)

2.Thank you for sharing:cám ơn bạn đã chia sẻ
EX: Thank you for sharing, I really need to hear about your operation(Cám ơn bạn đã chia sẻ, tôi thực sự cần nghe những hoạt động của bạn)

3.That ain't the way I heard it: điều bạn kể ko giống như cách người ta kể cho tôi nghe.

4.That (really) burns me (up)!: Điều đó thực sự làm tôi phát cáu.

5.That tears it! That's the absolute end!: Quá đáng lắm rồi! Đấy là mức cuối cùng!

:):):)
 
L

lienhoastar

game ai là triệu phú

--------------------------------------------------------------------------------

vào web đây : http://fun.easyvn.com/ngocminh456
trang web này có các web và blog nổi tiếng của các ca sỹ và nhiều nội dung hay

chao` bạn,hình như bạn post nhầm box hay sao í?đây là box english má,chứ đâu phải game j j đó đâu.bạn có thể ra ngoại khoá??/ được chứ??:):)
 
K

katori_rikikuno

Mình cũng có nè:
A thousand times no! : ngàn lần ko
Don't mention it! : đừng bận tâm, ko có chi
Who knows: có trời mới biết
It is not a big deal : Chẳng có chuyẹn gì to tát
How come.... :tại sao
Easy does it : hãy cẩn trọng
Don't push me : đùng có thúc ép tôi
It is urgent : có chuyện khẩn cấp
What is the fuss? : chuyeenj gì mà ồn ào vậy?
Still up? : Vẫn còn thức à?
It doesn't make any differences : chẳng hề gì
Don't let me down : đừng làm tôi thất vọng
God works : thượng đế đã an bài
Don't speak ill of me : đừng có nói xấu tôi
Go down to business : Vào việc đi
None of your business : ko phải chuyện của bạn
...........................................................................
 
K

kold.gem

cảm ơn mấy bạn ^^
mình biết 1 ít thôi , bổ sung thêm 1 tí nhỉ ... thành ngữ thì dùng bao giờ mới hết ;))
kick the bucket : chết
get out of bed on the wrong side : có chuyện j bực mình
keep sbd head (she always keeps her head) : luôn giữ bình tĩnh
the pain in the neck (he's the pain in the neck): phiền toái
bucket down : mưa xối xả
take it easy : cứ bình tĩnh
still wet behind the ear = inexperience
light- fingered : có tài ăn cắp vặt =]] có 1 lần bị bẫy câu này , nhầm thành khen anh pianist đánh đàn hay =))

có gì lần sau sẽ share thêm :">
 
K

kold.gem

thêm 1 tí nữa này :
1. set a fox to keep one's geese : nuôi ong tay áo, nuôi cáo trong nhà
2. snowed under: có quá nhiều việc làm không xuể
3. cabin fever: khó chịu vì ở lâu trong nhà
4.snow ball: lan tràn gia tăng cường độ
5. out of the woods : thoát hiểm
6. to give a dog an ill name and hang him : không ưa dưa cũng có dòi
7. he laughs best who laugh best : cười người hôm trước hôm sau người cười
8. sleep like a top : ngủ say như chết
9.come out : xuất bản (sách báo)
10. If the cap fits wear it : có tật giật mình
11. To talk the hind legs off a donkey : thao thao bất tuyệt . nói nhiều
12.To know everything is to know nothing : thungf rỗng kêu to
13. As/ in a last resort: Chỗ bám víu cuối cùng, phương sách cuối cùng
14. Neck of The Woods: là vùng đất quê nhà của mình.
15. The pot calls the kettle black : chos chê mèo lắm lông
16.The half a loaf is better than no bread : ( có còn hơn không ) = Méo mó có hơn không
17. Beauty is but skin deep : Tốt gỗ hơn tốt nước sơn và Cái nết đánh chết cái đẹp
18. Sleep that knows no breaking: yên giấc ngàn thu
19. Out In Left Field hay Out In Right Field : suy nghĩ khác người
20. To Field A Team: là lập một nhóm hay một tổ chức.
21. Too many cooks spoil soup : lắm thầy nhiều ma
22. Out of the frying pan into fire: tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa
23. To try an impossible feat: châu chấu đá xe
 
H

hathulinh

mình cũng đóng góp một tí:
1.survival of the fittest =mạnh được yếu thua
2.a friend to all is friend to none = ai cũng thân thì chẳng thân với ai cả
3.don't talk about thíng you don't know about = không biết thì dựa cột mà nghe
4.to play to one's heart's content = chơi cho đã đời
5.ashes to asheh, dust to dust = cát bụi trở về với cát bụi
6.better the devil you know = ma quen hơn quỉ lạ
 
J

jun11791


An About Face
quay lại đằng sau

One For The Road một lần này nữa thôi

Biting The Hand That Feeds You đồ ăn cháo đá bát

All In The Same Boat cùng hội cùng thuyền

Bite your tongue uốn lưỡi 7 lần trước khi nói

Finding Your Feet cảm thấy thanh thản với việc mình đã làm, ko hổ thẹn với lòng mình

As Sick As A Dog oosm liệt giường

Practice Makes Perfect

Lend Me Your Earlàm ơn hãy nghe mình nói
 
M

mua_lanh_0000

uhm mình thấy sao mà nhiều thế nhưng hơi loãng :( rất khó nhớ tựa như cưỡi ngua xem hoa ý :(
Mình cũng sưu tầm dc chút ít câu tục ngữ nhưng dưới hình thức #, giống như tục ngữ VIệt Nam nhớ dc nghĩa đen sẽ nhớ dc nghĩa bóng và biết cách sử dụng đa dạng, phong phú hơn :)
Nắm quyền chủ độngTake the Point

Một nhật báo ở Washington viết rằng một cử tri đã ca ngợi một ứng cử viên bởi vì ông ta có đủ cam đảm để giữ vai chủ động trong việc thông qua những dự luật tốt nhưng ít được ưa chuộng. Và tờ báo dùng thành ngữ Take the Point để tả hành động can đảm này.

Thành ngữ này xuất xứ từ trong quân đội. Khi một toán quân đi tuần tiễu để tìm kẻ thù thì thường thường có một binh sĩ đứng ra lãnh trách nhiệm đi đầu. Đó là một việc nguy hiểm vì nếu có gì xảy ra thì anh ta là người phải hy sinh trước nhất. Nhưng cũng nhờ đó mà những người theo sau mới tránh được hiểm nguy.

Chúng ta cùng phân tích thí dụ sau đây để xem ngày nay, thành ngữ này được dùng trong ngữ cảnh ở một văn phòng, nơi mà mọi người đều sợ ông chủ tên là Lee, trừ một nhân viên là cô Betty.

Ex: We all want to ask for a raise but we are afraid to ask Mr. Lee. But Betty has volunteered to take the point and go in to talk to him for us. Now there’s a brave woman!

Câu này có nghĩa như sau: chúng tôi ai cũng muốn được tăng lương (Raise), nhưng chúng tôi không dám xin ông Lee về chuyện này. Tuy nhiên, cô Betty đã tình nguyện đứng vai chủ động và vào nói chuyện với ông Lee dùm cho chúng tôi. Cô quả thật là một người can đảm.

Như vậy thành ngữ Take the Point có nghĩa là Nắm quyền chủ động.

Giữ quân bình giữa hai trách nhiệm khác nhau
Walk a Tight Rope


Một giáo sư dạy môn chính trị học nói rằng làm nghị sĩ Mỹ là một trong những chức vụ khó khăn nhất bởi vì một nghị sĩ phải dung hòa các quyền lợi của bang ông với các quyền lợi của cả nước, và phải dung hòa những đòi hỏi của đảng ông và những đòi hỏi của cử tri nhà, nếu ông muốn ngồi lâu trong chức vị này. Giáo sư này đã dùng thành ngữ Walk a Tight Rope để nói về công việc của một nghị sĩ.

Thành ngữ Walk a Tight Rope là đi trên một sợi dây căng thẳng, trong tiếng Việt mình còn được gọi là trò leo dây. Thành ngữ Walk a Tight Rope xuất xứ từ các gánh xiệc nơi mà các lực sĩ phải biểu diễn trên một sợi dây treo giữa hai cột trụ. Họ phải tìm cách giữ thăng bằng để khỏi rơi xuống đất.

Thành ngữ Walk a Tight Rope giờ đây được dùng để chỉ trường hợp một người phải tìm cách cáng đáng hai trách nhiệm nặng nề.

Chúng ta cùng phân tích thí dụ sau đây về anh Joe phải vừa lo việc sở vừa lo việc nhà:

Ex: Joe’s job keeps him at the office at least 60 hours a week. So he has to walk a tight rope. He has to make sure he has enough time also for his wife and 6 kids.

Câu này có nghĩa như sau: Công việc của anh Joe khiến anh phải ngồi ở tại sở ít ra 60 tiếng đồng hồ một tuần. Anh phải tìm cách cáng đáng cả việc sở lẫn việc nhà. Anh phải đoan chắc là anh cũng có thì giờ cho một vợ và 6 con ở nhà.

Như vậy thành ngữ Walk a Tight Rope có nghĩa là Giữ quân bình giữa hai trách nhiệm khác nhau.

Sưu tầm.
Hành động hấp tấp, không đúng lúc
Jump the Gun

Báo chí Mỹ đã bình luận nhiều về những kết quả của cuộc hội nghị thượng đỉnh của tổ chức hợp tác kinh tế Á Châu Thái Bình Dương, tiếng Anh gọi tắt là APEC tại Indonesia. Sau khi các nhà lãnh đạo của 18 nước trong vùng Thái Bình Dương thỏa thuận với nhau về vấn đề mậu dịch tự do, Tổng thống Clinton cho biết ông không muốn hành động vội vã bằng cách nói rằng thỏa hiệp này sẽ mang lại công ăn việc làm cho dân chúng Mỹ. Tổng thống đã dùng thành ngữ Jump the Gun để tả hành động vội vã này.

Thành ngữ Jump the Gun xuất xứ từ môn chạy đua, nơi mà trọng tài bắn một phát súng để ra hiệu cho các lực sĩ khởi sự chạy. Nếu vận động viên nào chạy trước khi trọng tài bắn súng thì vận động viên đó jump the gun.

Trong đời sống thường ngày, thành ngữ Jump the Gun có nghĩa là hành động hấp tấp, không đúng lúc.

Chúng ta cùng phân tích thí dụ sau đây về một người hối hận vì đã tuyên bố quá sớm về một dự định trong công ty của ông ta:

Ex: I’m sorry! I shouldn’t have jumped the gun by announcing our plans to buy out that company. Now that I let the news out so early, that company will want a higher price from us.

Câu này có nghĩa như sau: Tôi xin lỗi! Đáng lý ra tôi đã không nên hành động hấp tấp và loan báo (announce) ý định của chúng ta là mua lại công ty đó. Bây giờ vì tôi đã nói tin này ra sớm, chắc công ty đó sẽ đòi chúng ta một giá cao hơn.

Như vậy thành ngữ Jump the Gun có nghĩa là Hành động hấp tấp, không đúng lúc.

Sưu tầm.

Giơ đầu chịu báng
Stick Your Neck Out


Stick Your Neck Out gồm có hai chữ chính là Stick Out có nghĩa là giơ ra hay thò ra; và Neck nghĩa là cái cổ.

Thành ngữ Stick Your Neck Out có nghiã là giơ cổ ra chịu đòn, hay tiếng Việt mình còn có thể gọi là giơ đầu chịu báng. Thành ngữ này xuất xứ từ các nông trại nơi mà người ta kéo cổ con gà ra để cắt trước khi làm thịt.

Chúng ta cùng phân tích thí dụ sau đây về thành ngữ này:

Ex: Joe, dont’t stick our neck out by hanging around with that gang down the street. You know they skip school, get into fights with other gangs and always have trouble from the cops.

Câu này có nghĩa như sau: Này em Joe, đừng có giơ đầu chịu báng bằng cách tụ họp với bọn băng đảng ở dưới phố. Em biết là bọn chúng trốn học, rồi đánh nhau với các băng đảng khác và luôn luôn gặp lôi thôi với cảnh sát.

Trong đó: Hang Around có nghĩa là tụ họp hay la cà

Như vậy thành ngữ Stick Your Neck Out có nghĩa là Giơ đầu chịu báng.

Sưu tầm

Gặp xui xẻo khi khởi sự
Start Off on the Wrong Foot

Một kinh tế gia theo dõi vụ sụt giá quá nhanh trên thị trường chứng khoán đưa ra nhận xét như sau: Những vụ mua bán cổ phần đã khởi đầu một cách xui xẻo. Kinh tế gia dùng thành ngữ Start Off on the Wrong Foot để tả hành động này. Thành ngữ này gồm có chữ Start Off nghĩa là bắt đầu hay khởi sự; Wrong nghĩa là sai lạc; và Foot nghĩa là cái chân.

Người Tây phương tin dị đoan rằng buổi sáng khi thức dậy nếu chúng ta bước xuống giường bằng chân phải, tức là chân đúng, thì cả ngày hôm đó sẽ tốt đẹp, còn bước đầu mà dùng chân trái, tức là chân sai, thì sẽ bị xui xẻo trọn ngày.

Chúng ta cùng phân tích thí dụ sau đây về một nhân viên bị xui xẻo như thế nào trong ngày đầu tiên đi làm việc:

Ex: I sure started off on the wrong foot my first day at work. I was an hour late. What’s more, I bumped into someone in the hall and spilled his cofee. Guess who it was? Yes, my boss!

Câu tiếng Anh này có nghĩa như sau: Rõ ràng là tôi bị xui xẻo ngay ngày đầu đi làm việc. Tôi đi trễ một tiếng đồng hồ. Thêm vào đó, tôi đụng phải một người ở ngoài hành lang và làm đổ cà phê của ông ta. Bạn có đoán được người đó là ai không? Đúng rồi, đó là ông xếp của tôi.

Có vài từ mới mà chúng ta cần chú ý như sau: Bump nghĩa là đụng vào một cái gì; Spill nghĩa là làm đổ.

Như vậy Start Off on the Wrong Foot có nghĩa là Gặp xui xẻo khi khởi sự .

Sưu tầm.


Thời điểm bán tháo các cổ phần để an tâm
Sleeping Point


Cách đây 45 năm, một chuyên gia đầu tư nổi tiếng là ông Bernard Baruch đã khuyên các nhà đầu tư rằng khi thị trường chứng khoán sụt xuống một cách nhanh chóng thì họ phải tìm cách bán tháo các cổ phần của họ ở một điểm khiến cho họ có thể ngủ ngon mà không lo mất hết tiền. Và ông Baruch đã dùng thành ngữ Sleeping Point để chỉ thời điểm này. Sleeping Point là thời điểm mà người ta bán các cổ phần của họ để không còn lo mất ngủ nữa.

Chúng ta cùng phân tích thí dụ sau đây của một người chuyên mua bán cổ phần chứng khoán:

Ex: These falling market prices have me so worried. I can’t sleep at night. I’m trying to sell my stocks off until I reach the sleeping point, but it really hurts. I’m losing money on every share.

Câu này có nghĩa như sau: Giá cả đang sụt giảm trên thị trường đã làm tôi hết sức lo lắng. Ban đêm tôi không ngủ được. Tôi đang tìm cách bán tháo các cổ phần của tôi cho tới khi tôi không còn phải lo lắng nữa. Nhưng làm như vậy cũng khổ lắm bởi vì mỗi lần bán tôi lại bị mất tiền.

Như vậy thành ngữ Sleeping Point có nghĩa là Thời điểm bán tháo các cổ phần để an tâm.

Sưu tầm.


Báo động về một nguy cơ sắp xảy ra
Raise a Red Flag

Một tờ báo viết rằng trong một cuộc điều trần mới đây trong vấn đề tăng cước phí, khi một nghị sĩ Mỹ nêu ý kiến biến Sở Bưu chính thành một hãng tư, ông ấy đã làm cho các lãnh tụ nghiệp đoàn công nhân bưu điện lên tiếng báo động về mối nguy này. Tờ báo dùng thành ngữ Raise a Red Flag để tả hành động báo nguy này.

Thành ngữ Raise a Red Flag, nghĩa đen là vẫy một lá cờ đỏ, xuất xứ từ ngành hỏa xa cách đây 150 năm. Vào lúc đó vì chưa có đèn điện và máy đóng cổng tự động cho nên tại mỗi cổng xe lửa, người gác cổng phải cầm một lá cờ đỏ vẫy lên vẫy xuống để báo hiệu cho khách đi bộ hay đi xe ngựa biết mỗi khi sắp có xe lửa chạy qua. Thành ngữ này ngày nay có nghĩa là báo động về mối nguy sắp tới.

Chúng ta cùng phân tích thí dụ sau đây về vấn đề tiền hưu trí và giới người cao tuổi.

Ex: When politicians start talking about cutting back on social security benefits or health insurance, this raises a red flag for old voters who flood Congress and the White House with angry letters of protest.

Câu này có nghĩa như sau: Khi các chính trị gia bắt đầu bàn về việc cắt giảm tiền an sinh xã hội hay bảo hiểm sức khỏe, đó là một lời báo động đối với những cử tri lớn tuổi, và họ gửi những bức thư phản kháng giận dữ đến tràn ngập Quốc hội và Toà Bạch Ốc.

Chúng ta cần lưu ý đến những từ mới như sau: Politician có nghĩa là chính trị gia; Voter nghĩa là cử tri; Flood có nghĩa là tràn ngập; Congress có nghĩa là Quốc hội; và Protest có nghĩa là phản kháng.

Như vậy thành ngữ Raise a Red Flag có nghĩa là Báo động về một nguy cơ sắp xảy ra

Sưu tầm.

P/s: đầu tiên mình tạm xin dc post như vậy nếu dc sự ủng hộ của mọi người mình sẽ post tiếp, còn nếu mọi người cảm thấy khó chịu thì cho mình xin lỗi nhé.
 
Last edited by a moderator:
T

thanmattroi95

:khi (2):Một số thành ngữ trong tiếng anh :


spare the rod , spoil the child .
>thương cho roi cho vọt , ghét cho ngọt cho ngào


diamond cuts diamond
>vỏ quýt dày có móng tay nhọn

evil communication corupt bad manners
>gần mực thì đen gần đèn thì sáng

experience is the best teacher
>trăm hay không bằng tay quen

Rome isn't built in one day
> thành công không chỉ có trong 1 ngày

Birds of the same feather flock together
> đi với bụt mặc áo cà sa
đi với ma thì áo giấy

like father , like son
> cha nào , con nấy

Death before dishonour
thà chết còn hơn chịu nhục

Carry coals to Newcastle
chở củi về rừng

Count one’s chicken before they’re hatch

chưa đẻ đã đặt tên

The longest way round is the shortest way home
đường chính lại gần, đường tắt hoá xa

Every dog has his/its day
không ai giàu ba họ, không ai khó ba đời

When in Rome, do as the Romans do.
nhập gia tuỳ tục

A bad compromise is better than a good lawsuit
Một câu nhịn, chín câu lành

One swallow does not make a summer
Một con én không làm nên mùa xuân

Kill two birds with one stone/ cut two trees with one saw
Nhất cử lưỡng tiện

Blood is thicker than water
Một giọt máu đào hơn ao nước lã

mình cũng xin đóng góp chút ít
 
M

mencun91

Mình có 1 số thành ngữ khá hay, k biết có bị trùng với ai ở trên ko

1.Diamond cut diamond: vỏ quýt dày móng tay nhọn
2.Better late than never: Thà muộn còn hơn không
3. When in Rome, do as the Roman do: nhập gia tùy tục
4.A man is known by his friend: Xem bạn biết người
5.A miss is as good as a mile: Sai 1 li đi một dặm
6.After rain comes fair weather: Sau cơn mưa trời lại sáng
7.Don't judge a book by its cover: Đừng trông mặt mà bắt hình dong
8.Don't postpone until tomorrow what you can do today: Việc hôm nay chớ để đến ngày mai
9.Let bygone be bygone: Việc gì qua rồi hãy cho qua.
10.A lie has no legs: Giâú đầu lòi đuôi
 
T

thaonguyen_qn2008

em cũng có 1 ít
168 thành ngữ bắt đầu bằng chữ A - phần 1
Kinh nghiệm học tập - Kinh nghiệm học tập






Bạn có biết vì sao phi cơ của tổng thống Mỹ lại được gọi là A1 không? Hay đôi khi bắt gặp một thành ngữ kiểu "a lick and a promise", tất cả các từ trong thành ngữ này bạn đều có thể đã biết nhưng nghĩa của thành ngữ thì có khi lại ... chịu. Hãy để lời khuyên từ chuyên gia tư vấn mục Kinh nghiệm học tập trực tuyến của VietnamLearning giúp bạn một tay nhé! Hãy cùng đọc và chia sẻ những thông tin này, vì biết đâu, một ngày nào đó, người bạn bản ngữ của bạn cũng có thể ngạc nhiên khi nghe bạn dùng chính cụm từ nào đó mà chỉ "những người bản ngữ" nói tiếng Anh thành thục mới biết.



A bit much: chỉ một việc gì đó đã đi quá giới hạn, gây bực mình cho người khác.
A chain is no stronger than its weakest link: các quá trình hoặc các tổ chức… dễ bị xâm hại bởi vì một phần hoặc một nhân tố nào đó luôn có thể là nguyên nhân phá vỡ cấu trúc hoặc gây tổn hại tới các tập hợp này
A day late and a dollar short: thường được dùng ở Mỹ, với nghĩa là một cái gì đó quá ít, và xảy ra quá muộn.
A fool and his money are soon parted: những người không cẩn thận với đồng tiền thì thường tiêu phí rất nhanh. Một biến thể khác của câu thành ngữ này là: 'A fool and his money are easily parted'
A fool at 40 is a fool forever: một người mà 40 tuổi vẫn còn ngốc nghếch thì sẽ ngốc nghếch đến hết đời. Trong tiếng Việt, có một câu với hàm ý ngược lại theo quan niệm của người xưa là “Tứ thập nhi bất hoặc” tức tới 40 tuổi thì con người không còn gì là không biết nữa, đã đến tuổi chin chắn rồi.
A hitch in your giddy-up: chỉ trạng thái thể chất không tốt, thành ngữ này thường dùng với động từ “to have”
A lick and a promise: dùng thành ngữ này khi muốn ám chỉ bạn làm một việc gì đó một cách vội vàng, thường là không hoàn thành và dự định quay lại làm việc đó sau này.
A little bird told me: có con chim nhỏ nói với tôi rằng… thành ngữ này được sử dụng khi bạn không muốn nói rõ từ đâu bạn có được thông tin đó
A little learning is a dangerous thing: vốn kiến thức ít ỏi mà lại tỏ ra mình là một chuyên gia trong lĩnh vực nào đó thì thật là nguy hiểm.
A long row to hoe: chỉ một nhiệm vụ khó khăn, cần phải mất nhiều thời gian mới hoàn thành được
A lost ball in the high weeds: bạn tưởng tượng đi, mất một trái bong trong một đồng cỏ cao ngút người!!! Thành ngữ này được dùng để chỉ những người mất phương hướng, không biết phải làm gì, họ đang ở đâu hay phải làm việc đó như thế nào.
A OK: một thứ gì đó được miêu tả là A OK, thì có nghĩa thứ đó chắc chắn là hoàn hảo
A penny for your thoughts: dùng để hỏi ai đó xem họ đang nghĩ gì
A penny saved is a penny earned: dùng để nói chúng ta không nên tiêu lãng phí tiền bạc mà nên tiết kiệm thì hơn.
A picture is worth a thousand words: một bức tranh nói được nhiều hơn cả dùng 1000 từ. Phải chăng là tranh ảnh có thể chuyển tải được tốt hơn cả lời nói???
A poor man's something: một cái gì đó thuộc về một người nghèo khó. Nghe có vẻ rất trìu tượng nhưng thật ra ý nghĩa của câu nói này rất đơn giản. Một vật gì hoặc một người nào đó thuộc về người bình thường, khi đem so sánh với một vật hoặc một người nào đó, trong quan điểm của một người nghèo khổ, thì giá trị lớn hơn luôn thuộc về những vật và người liên quan tới người nghèo. Trong con mắt của người nghèo, 1000 sẽ có giá hơn hẳn khi so sánh với 1000 trong thế giới của người bình thường.
A pretty penny: một đồng xu xinh đẹp??? Nhưng nếu một vật gì đáng giá một đồng xu xinh đẹp đó, nó rất đắt bạn ạ. Tin được không??!!
A problem shared is a problem halved: một rắc rối được chia sẻ là một điều rắc rồi đã được giải quyết tới một nửa rồi.
A rising tide lifts all boats: thủy triều thì có thể nâng mọi con tàu lên. Thành ngữ này được sử dụng bởi tổng thống John F Kenedy, miêu tả ý tưởng khi nền kinh tế phát triển tốt, mọi người dân đều có lợi từ đó.
A rolling stone gathers no moss: Trong quá khứ, thành ngữ này mang nghĩa cổ để phê bình những con người chỉ biết tiến lên phía trước, bất chấp tất cả. tuy nhiên, theo thời gian, thành ngữ này ngày nay được sử dụng để ám chỉ những người nào có tham vọng thì sẽ thành công hơn là những người nào chẳng có mục đích sống.
 
C

cuppycuppycup

thanks mọi người nhiều
khi học tn TA, mình thường dịch qua TV để hiểu nghĩa đen của nó( rất thú vị & hài hước đấy :) ) rồi từ đó suy đoán nghĩa tiếng anh, cuối cùng mới kt lại từ điển .:)

Vd: have a bee in one's bonnet : có 1 con ong trong mũ bê rê ---> lúc nào cũng bị nó làm phiền ---> bị ám ảnh bởi 1 tư tưởng, quan điểm nào đó
a cat on hot bricks : con mèo tren gạch nóng--> cảm giác miễn bàn rồi ;)) --> lo lắng

kể cả có đoán sai nghĩa thfi cũng ko sao. Chính những suy đoán sai lầm hài hước ấy lại khiến ta nhớ nghĩa lâu hơn :)
 
L

lazy310

• As dump as an oyster: câm như hến

• When in Rome, do as the Romans do: nhập gia tùy tục

• When candles are out, all cats are grey: tắt đèn nhà ngói cũng như nhà tranh

• Pride comes/goes before a fall hay pride will have a fall: trèo cao ngã đau

• To close one's eyes to sth: nhắm mắt làm ngơ

• To be over head and ears in debts: nợ ngập đầu, nợ như chúa chổm

• As changeable as the weather: hay thay đổi như thời tiết

• More dead than alive: thừa sống thiếu chết

• Sleep like a log/top: ngủ say như chết

• As red as a beetroot: đỏ như gấc
 
L

lazy310

Nữa nè:
- to choose s.o for (a post) : chọn ai vào một chức vụ gì
- to make a fool of s.o : làm cho ai trở thành ngu ngốc
- to make a singer of s.o : làm cho ai trở thành ca sĩ
- to make the best of s.th : tận dụng tối đa điều gì
- to send for s.o : gửi ai đến, gửi ai tới
- to send s.o s.th : gửi cho ai cái gì
- to send s.th to s.o : gửi cái gì cho ai
- to set on fire : gây hỏa hoạn
- A true friend to s.o : một người bạn tốt đối với ai
- give s.o a ring : gọi dây nối, điện thoại
- had better : tốt hơn (thường dùng ở dạng rút gọn
- in connection with : liên kết với, kết hợp với
- in time : kịp giờ
- It comes to doing s.th: tới lúc làm việc gì
- It is kind of you : bạn thật tử tế
- It is thoughtful of you : bạn thật cẩn thận, chu đáo
- little by little : dần dần từng chút từng chút một, từ từ
- never mind : đừng lưu tâm đến, đưng lưu ý đến, khỏi lo
- no good to s.o : không tốt cho ai
- on time : đúng giờ
- stick out : nhô ra, lộ ra, lòi ra.
- to be of royal blood : thuộc dòng dõi quý tộc
- to be out of the question : ngoài vấn đề, không thành vấn đề, không thể
- to feel like + V ing : muốn (làm gì)
- to take out : lấy ra, rút ra
- to a place : đến một nơi nào
- to accuse s.o of s.th : tố cáo ai về tội gì
- to adapt oneself to (a situation) : thích nghi vào một hoàn cảnh
- to add s.th to another : thêm một vật vào một vật khác
- to adhere to : đính vào, bám vào
- to agree with s.o : đồng ý với ai
- to aim at : nhắm vào
- to argue with s.o about s.th : tranh cãi với ai về điều gì
- to arrange for : sắp xếp cho
- to arrive in : đến (một thành phố hay một đất nước)
- to ask for : đòi hỏi, yêu cầu
- to attend to : chú ý đến
- to be satisfied with : thỏa mãn với, hài lòng với
- to be above s.o in the examination list : thi đậu cao hơn ai
- to be accustomed to : quen với
- to be accustomed to doing s.th : quen làm việc gì
- to be acquainted with s.o : quen biết ai
- to be afraid of : sợ
- to be against s.o : chống lại ai
- to be anxious about s.th : nôn nóng, lo lắng về điều gì
- to be appropriate for : thích hợp cho
- to be astonished at s.th : kinh ngạc về điều gì
- to be at war with ( a country)
- to be available to : có sẵn, sẵn sàng
- to be aware of : biết, nhận biết
- to be bad at ( a subject) : dở về môn gì
- to be beneficent to s.o : từ thiện đối với ai
- to be beside the point : ngoài đề, lạc đề
- to be brought before the judge : bị đưa ra tòa
- to be capable of doing s.th : có khả năng làm việc gì
- to be conscious of : ý thức về
- to be considerate of : ân cần, chú ý tới
- to be contempt for s.o : khinh miệt ai
- to be content with : hài lòng với
- to be contrary to : tương phản, trái ngược với ai
- to be courteous to s.o : lịch sự đối với ai
- to be critical of : hay phê bình, hay chỉ trích về
- to be destined for: được dành riêng (để làm điều gì)
- to be different from : khác với
- to be dressed in white : mặc đồ trắng, mặc quần áo trắng
- to be eligible for : đủ điều kiện, đủ tiêu chuẩn
- to be engaged in doing s.th : bận bịu về điều gì
 
Top Bottom