tiếng anh nan giải với tớ..giúp với nào

M

mrs_koj_9x

đổi động từ thành danh từ

muốn đổi động từ thành danh từ thì thêm đuôi ing vào còn cái kia mình chưa rõ lắm
 
M

mrs_koj_9x

????

mà hình như từ danh từ => tính từ ít dùng lắm, hình như chỉ có động từ => tính từ,tính từ => trạng từ
:^o:(:(
 
Q

quocviethy

Cách đổi động từ thành danh từ nè:
1, V + ment
Thí Dụ
Enrolment = Enroll + ment - Ghi Danh
Attachement = Attach + ment - Đính Kèm
2, V + tion
Action = Act + tion - Hành Động
Attention = Attent + tion - Chú Ý
3, V + tive
Thí Dụ
Action = Act + ive - Tích Cực
Attentive = Attent + ive - Chú Tâm
Passive = Pass + ive - Tiêu Cực
... Đó :D
 
M

micky191

Cách đổi động từ thành danh từ nè:
1, V + ment
Thí Dụ
Enrolment = Enroll + ment - Ghi Danh
Attachement = Attach + ment - Đính Kèm
2, V + tion
Action = Act + tion - Hành Động
Attention = Attent + tion - Chú Ý
3, V + tive
Thí Dụ
Action = Act + ive - Tích Cực
Attentive = Attent + ive - Chú Tâm
Passive = Pass + ive - Tiêu Cực
... Đó :D
bạn có thể nói rõ hơn được ko mình chưa hiểu lắm:D:D:D:D:D:D:D:D:D:D:D:D:D:D:D
 
Q

quocviethy

@micky191: phần động từ sao mà kô hiểu, lấy động từ cộng với các từ kia có mấy cách đấy, còn thí dụ thì lấy công thức trên mà so sánh.
 
T

tuanh038

có nhiều cách thành lập danh từ
1- thêm hậu tố
a- verb+MENT=noun
eg: develop=> development
entertain=> enterment
achive=>achivement
agree=> agreement
.......
b- verb+TION=noun
act=>action
invent=>invention
preserve=> preservation
combine=> combinetion
explain=>explaintion
....
c- verb+AL=noun
refuse=>refusal
arive=>arrival
apporove=>approval
dismiss=> dismissal
......
d- verb+ SION=noun
teach=>teacher
work=>worker
learn=>learner
sing=>singer
play=>player
farm=>farmer
 
V

vananhhin

có một số quy luật chung (nhưng không phải áp dụng cho mọi từ) như sau:
_Verb --> Noun: thêm -er, -or, -age, -ance...
_Verb --> Adj: thêm -ful, -less, -able...
_Adj --> Adv: thêm -ly, -cally...
(Mình xin nhắc thêm phần Adj: đôi lúc ta hơi phân vân việc thêm -ing hay -ed. Bạn phải hiểu hoàn cảnh của câu.
Ta thêm -ing nếu danh từ của tính từ đó chủ động thực hiện hành động, do chính bản chất của danh từ; thêm -ed nếu ở dạng bị động.
Vd:
_He is boring. (Anh ta là 1 con người nhàm chán, bản chất của anh ta là thế)
_He is bored. (Anh ta bị chán, 1 thứ gì đó làm cho anh ta chán)
Bạn cũng có thể dựa vào ngữ nghĩa của câu để xem nghĩa của verb, adj cần điền là gì. (Vd: đuôi -ful thường mang nghĩa tích cực (useful: hữu dụng), đuôi -less thường mang nghĩa tiêu cực (useless: vô dụng, careless: ẩu tả), đuôi -able thưởng để chỉ khả năng (reliable: đáng tin, enable: cho phép)...

Nói chung, bạn nên tập nhớ các từ vựng, vì thường không có mẹo để bạn nhớ khi nào thì từ đó sẽ thêm đuôi gì, bởi sẽ có rất nhiều trường hợp đặc biệt.
Mình chỉ có 1 số cách để bạn học mau nhớ:
_ Tra cách đọc các từ cần học, đọc lặp lại nhiều lần.
_Ghi các từ đó vào mẩu giấy, cuốn sổ tay nhỏ (đi đâu rảnh bất cứ lúc nào thì dở ra xem)
_Trong quá trình ghi chép, ngoài việc ghi nghĩa của từ cần nhớ, bạn cũng có thể vẽ hình cạnh bên hoặc đưa từ đó vào 1 câu cụ thể để dễ hiểu nghĩa hơn.

Bạn cứ tập như thế thì sau này khi quen rồi, đến khi bạn đụng phải từ đó, bạn chẳng cần phải suy nghĩ nhiều mà vẫn biết được noun, verb, adj hay adv của nó là gì!

Thêm cái này nữa, khi bạn học tiếng Anh, hay bất cứ cái gì cũng vậy, bạn nên tạo hứng thú với nó thì học sẽ dễ vào hơn. Hãy làm bất cứ cái gì mình thích với môn mình được học!
 
P

polyasia

Noun becomes adj.May be it's right for some cases
add suffix after noun:able,y,ious
caution -> cautious
trend -> trendy
comfort -> comfortable
 
G

glib_girl

tớ có ý kiến thế này, vấn đề này ko phải nói một vài dòng là hết đâu :)>-. Cuốn Ngữ pháp của Xuân Bá cũng nói khá đầy đủ về vdd này, nếu bạn ko có thì tớ sẽ scan sách rùi post cho nhé (đương nhiên là phải chờ thời gian rảnh thôi, chứ lên lớp 12 rồi mà,làm việc này cũng phải mất gần 1h, nhưng tớ sẽ cố gắng giúp các bạn :)>-)
 
Top Bottom