tiếng anh lớp 8

lê hoàngx minh

Học sinh mới
Thành viên
19 Tháng một 2019
7
0
1
33
An Giang
trường THPT trung nguyên
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

CHANGE THESE SENTENCES INTO PASSIVE VOICE
1-My best friend showed me some lovely cats in the garden.
-…………………………………………………………….
2-The secretary is sending the customers some letters.
-……………………………………………………
-……………………………………………………
3-Elisabeth has taken her pupils to the Museum of Arts.
-……………………………………………………
4-Bernard was telling some lies to his friends in the pub.
-…………………………………………………….
-…………………………………………………….
5- Carol brought her mother a lot of fresh fruit from the market.
-…………………………………………………….
-……………………………………………………..
6- Charles is writing a few postcards to his relatives.
-…………………………………………………….
-……………………………………………………..
7- Kate has given her boyfriend an expensive golden watch.
-………………………………………………….......
-…………………………………………………..
8- Louis left his luggage at the hotel.
-…………………………………………………….
-…………………………………………………….
9- She is singing her mother a new song.
-………………………………………………….
-………………………………………………….
10- Will you cook some biscuits for your friends tomorrow?
-…………………………………………………
-………………………………………………...
Rewrite using TOO, ENOUGH, SO and SUCH:
1. John's very difficult. We can't control him
....................................................................
2. The wind was strong. It blew the washing away.
....................................................................
3. Colin spoke quietly. nobody could hear what he was saying.
....................................................................
4. My friend was late. We had to start without him.
.....................................................................
5. Felicity has a charming smile. Everyone likes her.
...................................................................
Please, help me!
 

Phạm Dương

Cựu Cố vấn tiếng Anh
Thành viên
24 Tháng mười 2018
1,599
2,859
371
Hà Nội
Đại học Thương Mại
CHANGE THESE SENTENCES INTO PASSIVE VOICE
1-My best friend showed me some lovely cats in the garden.
-…………………………………………………………….
2-The secretary is sending the customers some letters.
-……………………………………………………
-……………………………………………………
3-Elisabeth has taken her pupils to the Museum of Arts.
-……………………………………………………
4-Bernard was telling some lies to his friends in the pub.
-…………………………………………………….
-…………………………………………………….
5- Carol brought her mother a lot of fresh fruit from the market.
-…………………………………………………….
-……………………………………………………..
6- Charles is writing a few postcards to his relatives.
-…………………………………………………….
-……………………………………………………..
7- Kate has given her boyfriend an expensive golden watch.
-………………………………………………….......
-…………………………………………………..
8- Louis left his luggage at the hotel.
-…………………………………………………….
-…………………………………………………….
9- She is singing her mother a new song.
-………………………………………………….
-………………………………………………….
10- Will you cook some biscuits for your friends tomorrow?
-…………………………………………………
-………………………………………………...
Rewrite using TOO, ENOUGH, SO and SUCH:
1. John's very difficult. We can't control him
....................................................................
2. The wind was strong. It blew the washing away.
....................................................................
3. Colin spoke quietly. nobody could hear what he was saying.
....................................................................
4. My friend was late. We had to start without him.
.....................................................................
5. Felicity has a charming smile. Everyone likes her.
...................................................................
Please, help me!
Câu bị động (passive voice)

Trong tiếng Anh, người ta rất hay dùng câu bị động. Khác với ở câu chủ động chủ ngữ thực hiện hành động, trong câu bị động chủ ngữ nhận tác động của hành động. Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động.

Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp.

I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).

Đặt by + tân ngữ mới đằng sau tất cả các tân ngữ khác. Nếu sau by là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta: by people, by sb thì bỏ hẳn nó đi.

Hiện tại thường hoặc Quá khứ thường

am
is
are
was
were
+ [verb in past participle]


Active: Hurricanes destroy a great deal of property each year.
Passive: A great deal of property is destroyed by hurricanes each year.

Hiện tại tiếp diễn hoặc Quá khứ tiếp diễn

am
is
are
was
were
+ being + [verb in past participle]


Active: The committee is considering several new proposals.
Passive: Several new proposals are being considered by the committee.

Hiện tại hoàn thành hoặc Quá khứ hoàn thành

has
have
had
+ been + [verb in past participle]


Active: The company has ordered some new equipment.
Passive: Some new equipment has been ordered by the company.

Trợ động từ

modal
+ be + [verb in past participle]


Active: The manager should sign these contracts today.
Passive: These contracts should be signed by the manager today.

Các nội động từ (Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào) không được dùng ở bị động.
My leg hurts.
Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị động.
The US takes charge: Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm
Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with.
The bird was shot with the gun.
The bird was shot by the hunter.
Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa:

Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.
Could you please check my mailbox while I am gone.
He got lost in the maze of the town yesterday.
Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy
The little boy gets dressed very quickly.
- Could I give you a hand with these tires.
- No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts.

Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.

to be made of: Được làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm nên vật)
This table is made of wood

to be made from: Được làm ra từ (đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật)
Paper is made from wood

to be made out of: Được làm bằng (đề cập đến quá trình làm ra vật)
This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.

to be made with: Được làm với (đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật)
This soup tastes good because it was made with a lot of spices.

Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể: chủ động và bị động. Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get maried và get divorced trong dạng informal English.

Lulu and Joe got maried last week. (informal)
Lulu and Joe married last week. (formal)
After 3 very unhappy years they got divorced. (informal)
After 3 very unhappy years they dovorced. (formal)

Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ: To mary / divorce smb
She married a builder.
Andrew is going to divorce Carola
To be/ get married/ to smb (giới từ “to” là bắt buộc)
She got married to her childhood sweetheart.
He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand her.

I. Cấu trúc So That ( Quá ... đến nỗi )
1. S + be + so + adj + that + S + V
Eg:
  • The food was so hot that we couldn’t eat it.
    (Thức ăn nóng quá đến nỗi chúng tôi không thể ăn được)
  • The girl is so beautiful that every one likes her.
    (Cô gái đó xinh quá đến nỗi ai cũng yêu quý cô ấy)
2. S + một số động từ chỉ tri giác + so + adj + that + S + V
- Các động từ chỉ tri giác như sau: seem, feel, taste, smell, sound, look….
- Eg
  • I felt so angry that I decided to cancel the trip.
    (Tôi tức giận quá đến nỗi mà tôi đã hủy ngay chuyến đi)
  • She looks so beautiful that every boy in class looks at her.
    (Trông cô ấy xinh quá đến nỗi mọi chàng trai trong lớp đều nhìn cô ấy)
3. S + V(thường) + so + adv + that + S + V
Eg:
  • He drove so quickly that no one could caught him up.
    (Anh ta lái xe nhanh đến nỗi không ai đuổi kịp anh ta.)
- Cấu trúc So that này cũng được dùng với danh từ, trong câu xuất hiện so many/ much/ little….
4. S + V + so + many/few + plural / countable noun + that + S + V
Eg:
  • She has so many hats that she spends much time choosing the suitable one.
    (Cô ấy có nhiều mũ đến nỗi cố ấy mất rất nhiều thời gian để chọn lựa một chiếc thích hợp)
5. S + V + so + much/little + uncountable noun + that + S + V
Eg:
  • He drank so much milk in the morning that he felt bad.
    (Buổi sáng anh ta uống nhiều sữa đến mức mà anh ấy cảm thấy khó chịu)
6. Đối với danh từ đếm được số ít, chúng ta lại có cấu trúc sau với So… that:
- S + V + so + adj + a + noun (đếm được số ít) + that + S + V
Eg:
  • It was so big a house that all of us could stay in it.
    (Đó là một ngôi nhà lớn đến nỗi tất cả chúng tôi đều ở được trong đó.)
  • She has so good a computer that she has used it for 6 years without any errors in it.
    (Cô ấy có chiếc máy tính tốt đến nỗi cô ấy đã dùng 6 năm mà không bị lỗi.)
II. Cấu trúc Such That.
S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V
(Với danh từ không đếm được thì chúng mình không dùng a/ an nhé)
- Cấu trúc So that có ý nghĩa tương tự với cấu trúc Such that nên chúng mình có thể đổi qua đổi lại giữa hai cấu trúc này đấy. Như thế này nhé:
Eg:
  • The girl is so beautiful that everyone likes her.
    (Cô gái đó đẹp đến nỗi ai cũng yêu quý cô ấy)
    => She is such a beautiful girl that everyone likes her.
  • This is such difficult homework that it took me much time to finish it.
    (Bài tập về nhà khó đến nỗi tôi mất rất nhiều thời gian mới làm xong.)
III. Cấu trúc với Too to (Quá để làm gì)
S + to be + too + adj + (for somebody) + to + V
S + V + too + adv + (for somebody) + to + V
Eg:
  • The food is too hot for us to eat.
    (Thức ăn quá nóng đến nỗi chúng tôi không thể ăn được)
  • He drove too quickly for anyone to catch him up.
    (Anh ta lái xe nhanh đến nỗi không ai đuổi kịp anh ta.)
IV. Cấu trúc với Enough to: đủ….để có thể làm gì
Chúng ta có thể dùng enough với cả tính từ, trạng từ và danh từ. Với tính từ và trạng từ, ta có hai cấu trúc sau (Enough đứng sau tính từ và trạng từ.)
S + V + adv + enough + (for somebody) + to + V
S + to be + adj + enough + (for somebody) + to + V
Eg:
  • She is old enough to understand the story.
    (Cô ấy đủ lớn để hiểu chuyện đó.)
  • The boy is strong enough to lift the vase.
    (Cậu bé đủ khỏe để nâng cái bình lên)
- Với danh từ, chúng mình dùng cấu trúc sau (enough đứng trước danh từ)
S + V + enough + noun (for somebody) + to V…
Eg:
  • I have enough money to buy this house.
    (Tôi có đủ tiền để mua căn nhà này)
  • There has enough time for us to do the exercise.
    (Có đủ thời gian để chúng tôi làm bài tập)
  • They have enough rooms to stay.
    (Họ có đủ phòng để ở)
 
Top Bottom