EACH và EVERY là các ĐỊNH TỪ thường được sử dụng với danh từ.
A. EACH: Các vật, sự việc như những phần tử rời rạc, từng cái một. EVERY: Thường dùng để chỉ trong tổng thể
Ex:
1. Every soldier saluted as the President arrived. The President gave each soldier a medal. (Tất cả chiến sĩ đều cúi chào khi Tổng Thống đến. Ngài trao huân chương cho từng chiến sĩ.)
B. EACH thường được dùng với số lượng nhỏ. EVERY thường được dùng với số lớn, hoặc để chỉ các vật, sự việc như một nhóm (nghĩa tương tự như ALL)
Ex:
1. There were four books on the table. Each book was a different colour. (Có bốn quyển sách ở trên bàn. Mỗi quyển có một màu khác nhau.)
2. At the beginning of the game, each players has three cards. (Khi bắt đầu, mỗi bài thủ được phát 3 quân.)
3. Every sentence must have verb. (Mỗi câu đều phải có động từ = Tất cả các câu đều phải có động từ)
4: Carol loves readings. She has read every book in the library. (Carol thích đọc sách. Cô ấy đã đọc mọi quyển sách trong thư viện.)
5. I dream of visiting every countries in the world = all countries in the world. (Tôi muốn đi thăm mọi nước trên thế giới.)
C. EACH có thể được dùng cho hai vật, việc, hoặc người (nghĩa tương đương BOTH), nhưng EVERY thì không
Ex:
1. He was carrying a suitcase in each hands = He was carrying suitcases in both hands (Mỗi tay anh ấy xách 1 vali = Anh ấy 2 tay xách 2 vali)
D. EVERY được dùng để nói việc nào đó xảy ra thường xuyên như thế nào, nhưng EACH thì không
Ex:
1.“How often do you go shopping?” “Every day.” (Không nói "EACH day" ) ("Bạn có đi mua hàng thường xuyên không?" "Hàng ngày." )
2. A bus comes every ten minutes. (Không nói "EACH ten minutes" ) (Cứ mười phút có một chuyến xe buýt.)
E. Cấu trúc dùng EACH và EVERY:
EACH
- Có thể dùng cùng với DANH TỪ (each book, each student)
- Có thể dùng MỘT MÌNH (None of the rooms was the same. Each was different. = Each room was different: Không có phòng nào giống nhau. Mỗi phòng mỗi khác.)
- Có thể dùng với đại từ không xác định ONE (tuy nhiên thường là không cần thiết) (Each one of them = each of them)
- Có thể dùng ở giữa hay cuối câu. (The students were each given a book = Each student was given a book: Sinh viên được phát mỗi người một quyển sách.; These oranges cost 25 pence each: Những quả cam này giá 25 xu một quả)
EVERY
- Có thể dùng với DANH TỪ (every book, every student)
- Có thể dùng với đại từ không xác định ONE, nhưng không dùng MỘT MÌNH (“Have you read all these books?” “Yes, every one.”: Bạn đã đọc tất cả những quyển sách này à?" "Vâng, tất cả" )
- Có thể dùng EVERY ONE OF, nhưng không dùng EVERY OF (I’ve read every one of those books = I’ve read every one of them.=> Không nói every of those books)
- EVERY ONE = EVERYBODY: dùng chỉ người
EVERY ONE: dùng được cho cả người và vật
Ex:
1. Everyone enjoyed the party. = Everybody enjoyed the party (Mọi người đã có một buổ tiệc ra trò)
2. He is invited to lots of parties and he goes to each one of them = every one of them = every party. (Anh ấy hay được mời dự tiệc và anh ấy không sót một buổi nào cả.)