S
seagirl_41119
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Phân biệt EXPECT,HOPE,ANTICIPATE,LOOK FORWARD:
1 EXPECT:
Dùng khi muốn thể hiện sự tin tưởng rằng một điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai.
ex:She expected him to arrive on the next train.
2 HOPE:hi vọng
ex:He hopes that his favorite TV program would not be cancelled.
3 ANTICIPATE:
Đưa ra quyết định,hành động và tin rằng 1 hành động,sự kiện khác nào đó sẽ xảy ra
ex:He anticipates the fall in the stock market by selling all his shares
4 LOOK FORWARD:
Hân hoan đợi chờ 1 điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai.
ex:He was looking forward to a long holiday once the contract was signed.
Notes:Look forward to+ Ving thường đượ dùng trong gần cuối thư từ thể hiện sự mong chờ phía bên kia đáp lại.
ex:I look forward to hearing from you again.
1 EXPECT:
Dùng khi muốn thể hiện sự tin tưởng rằng một điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai.
ex:She expected him to arrive on the next train.
2 HOPE:hi vọng
ex:He hopes that his favorite TV program would not be cancelled.
3 ANTICIPATE:
Đưa ra quyết định,hành động và tin rằng 1 hành động,sự kiện khác nào đó sẽ xảy ra
ex:He anticipates the fall in the stock market by selling all his shares
4 LOOK FORWARD:
Hân hoan đợi chờ 1 điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai.
ex:He was looking forward to a long holiday once the contract was signed.
Notes:Look forward to+ Ving thường đượ dùng trong gần cuối thư từ thể hiện sự mong chờ phía bên kia đáp lại.
ex:I look forward to hearing from you again.