H
halfbloodprince_vd
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
1. Cách dùng “do”
cái do vs make này hay nhầm lắm
bạn nào hay nhầm vào xem thử ná
- Dùng “do” cho các hoạt động hằng ngày, chú ý rằng những hoạt động này thường là không tạo nên vật gì cụ thể, không sáng tạo nên cái mới.
- Dùng “do” khi nói “làm” một cách chung chung, không đề cập chính xác tên của hoạt động. Thường đi với các từ: something, nothing, anything, everything…
I’m not doing anything today.
He does everything for his mother.
She’s doing nothing at the moment.
- Một số cách nói phổ biến dùng “do”:
2. Cách dùng “make”
- Dùng “make” diễn tả các hoạt động tạo nên cái gì đó cụ thể mà bạn có thể chạm vào được.
make food
make a cup of tea / coffee
make a mess
- Một số cách nói phổ biến dùng “make”:
cái do vs make này hay nhầm lắm
bạn nào hay nhầm vào xem thử ná
- Dùng “do” cho các hoạt động hằng ngày, chú ý rằng những hoạt động này thường là không tạo nên vật gì cụ thể, không sáng tạo nên cái mới.
- do housework
- do the ironing
- do the dishes
- do a job
- Dùng “do” khi nói “làm” một cách chung chung, không đề cập chính xác tên của hoạt động. Thường đi với các từ: something, nothing, anything, everything…
I’m not doing anything today.
He does everything for his mother.
She’s doing nothing at the moment.
- Một số cách nói phổ biến dùng “do”:
- do one’s best
- do good
- do harm
- do a favour
- do business
2. Cách dùng “make”
- Dùng “make” diễn tả các hoạt động tạo nên cái gì đó cụ thể mà bạn có thể chạm vào được.
make food
make a cup of tea / coffee
make a mess
- Một số cách nói phổ biến dùng “make”:
- make plans
- make an exception
- make arrangements
- make a telephone call
- make a decision
- make a mistake
- make noise
- make money
- make an excuse
- make an effort