Ngoại ngữ Tiếng ANh 9

Yun KM

Học sinh tiến bộ
Thành viên
11 Tháng mười một 2017
563
697
156
Hà Nội
- Công thức câu gián tiếp
+ Câu gián tiếp rút gọn ( Question words + to V )
- Ôn lại cấu trúc used to và câu mong ước
- Một số cấu trúc khác :
+ get on well = make progress
+ cheered sb up = make sb feel happier
+ Go on = keep on = continue + to V
+ Contribute + to V_ing
+ influence + on : ảnh hưởng
+ spend time + on st / Ving
+ try + V_ing : thử làm gì
+ try + to V : cố làm gì
+ advise sb to V
+ suffer from st
+ take part in = participate = join in
 

Nguyễn Thị Phanh

Banned
Banned
14 Tháng tám 2017
185
142
36
21
Phú Thọ
UNIT 3:
I. Past simple tense with wish


Được dùng để diễn tả ao ước ở hiện tại hoặc tương lai

Subject + wish + subject + verb (past tense)

Ex:
It rains a lot here. I wish it didn't rain so often (Ở đây mưa rất nhiều. Ước gì trời đừng mưa thường xuyên như thế)
I wish tomorrow was/ were Sunday ( Ước gì ngày mai là chủ nhật)
Do you ever wish you lived somewhere else? ( Có bao giờ bạn ước được sống ở nơi khác không?)
I wish I could speak French (Ước gì tôi biết tiếng Pháp)


II. Prepositions of time (giới từ chỉ thời gian)

1. In (trong, vào) dùng cho:

- tháng: in January ( vào tháng 1)
- năm: in 1990 ( vào năm 1990)
- mùa: in the summer ( vào mùa hè)
- thế kỷ: in the eighteenth century ( vào thế kỷ 18)
- thập kỷ: in the 1980s ( vào những năm 80)
- phần của ngày: in the morning, in the afternoon..., ngoại trừ at night

Ex: She was born in 1995

2. On ( vào) dùng cho ngày, ngày tháng, ngày tháng năm và các ngày cụ thể

- ngày trong tuần: on Monday ( vào thứ hai )
- buổi của ngày trong tuần: on Sunday morning ( vào sáng Chủ nhật )
- ngày tháng: on October 20 ( vào ngày 20 tháng 10 )
- ngày tháng năm: on 29 March 1975 ( vào ngày 29 tháng 3 năm 1975)
- ngày cụ thể: on my birthday ( vào ngày sinh nhật của tôi )

Ex: My birthday falls on Wednesday this year

3. At ( lúc, vào lúc) dùng cho thời gian trong ngày và những dịp lễ

- giờ: at 6 p.m. ( lúc 6 giờ chiều )
- tuổi: at the age of five ( lúc 5 tuổi )
- night, noon, midday, Christmas, bed time/ lunch time/ dinner time: at midnight ( lúc nửa đêm )
- two or three days, meal time

Ex:
We often have a short holiday at Christmas ( Vào lễ giáng sinh chúng tôi thường có một ngày nghỉ ngắn )

4. for (trong khoảng thời gian)
- for two hours: trong hai giờ
- for 10 minutes: trong 10 phút
- for six days: trong 6 ngày
- for a week: trong một tuần
- for a long time, for ages: trong một khoảng thời gian dài

Ex:
We've been living here for twenty years ( Chúng tôi đã sống ở đây 20 năm rồi )
I haven't seen him for ages ( Đã lâu lắm rồi tôi không gặp anh ta )

5. since ( từ, từ khi )
- since ten past eight: từ 8 giờ 10
- since Monday: từ thứ Hai
- since yesterday: từ hôm qua
- since 15 April: từ ngày 15 tháng 4
- since 1975: từ năm 1975
- since Christmas: từ lễ Giáng sinh
- since last year: từ năm ngoái
- since we were chidren: từ khi còn nhỏ

Ex:
I've been waiting since a quarter past ten ( Tôi đã đợi từ lúc 10 giờ 15 )
We've known each other since being chidren/ we were children ( Chúng tôi quen nhau từ khi còn nhỏ )

6. till/ until ( đến, cho đến khi )

Ex:
He'll be at work until/ till half past five ( Anh ấy sẽ làm việc đến 5 giờ rưỡi )
I slept from 9 am till/ until 4 pm ( Tôi đã ngủ từ 9 giờ sáng đến 4 giờ chiều )

7. before ( trước, trước khi )

Ex:
She regularly goes for a run before breakfast ( Cô ấy thường chạy bộ trước khi ăn điểm tâm )

8. after ( sau, sau khi )

Ex:
I'll see you after the meeting ( Tôi sẽ gặp anh sau cuộc họp )

9. up to ( đến, cho đến )

Ex:
Up to now he's been quiet ( Cho đến giờ anh ta vẫn im lặng )
Workers are fored to work up to 19 hours a day in some factories ( Trong một số nhà máy, công nhân bị buộc phải làm việc đến 19 tiếng một ngày )

10. between ( giữa hai khoảng thời gian/ ngày/ tháng )

Ex:

The office will be closed between Chritsmas and New Year ( Văn phòng sẽ đóng cửa trong khoảng thời gian từ lễ Giáng sinh đến Tết )
I'm usually free between Tuesday and Thursday ( Tôi thường rãnh vào khoảng từ thứ Ba đến thứ Năm )

Lưu ý: Không dùng các giới từ in, on, at trước every, last, next, this, tomorrow, yesterday

Ex:
I'll come and see you next summer ( Hè năm sau tôi sẽ đến thăm bạn )

III. Adverb clauses of result (mệnh đề trạng từ chỉ hậu quả)
So/ therefore ( vì vậy, vì thế, cho nên ) là một liên từ ( conjunction ) được dùng để diễn đạt kết quả của một sự việc hoặc hành động.

So/ therefore + mệnh đề
Ex:
We arrived late, so we missed the beginning of the film. (Chúng tôi đến trễ, vì thế chúng tôi bỏ lỡ phần đầu của bộ phim)
It's a very fine day, therefore we decide to go for a picnic. ( Hôm nay là một ngày đẹp trời, vì vậy chúng tôi quyết định đi dã ngoại )
The computer didn't work, so he took it back to the shop ( Máy vi tính không hoạt động, cho nên anh ấy đã trả nó lại cho cửa hàng )
UNIT 4:
I/ Modal verbs with if (động từ tình thái với mệnh đề If)

Cấu trúc: if + present tense modal + verb

Các động từ đặc biệt như là must can should may might ought to have to could...cung cấp thêm thông tin về kết quả liên quan đến khả năng mức độ chắc chắn sự cho phép nhiệm vụ/nghĩa vụ hoặc sự cần thiết.

Ex: If you want to drive a car you must have a driving licence. (Nếu bạn muốn lái xe hơi bạn phải có bằng lái xe)

She may accept your offer if you ask her. (Cô ấy có thể sẽ chấp nhận nếu anh hỏi cô ấy)

II/ Reported speech (câu gián tiếp)

1. Cách chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp:

- đổi chủ ngữ tân ngữ tính từ sở hữu trong câu trực tiếp sao cho phù hợp với ngữ cảnh

- thay đổi thì của động từ (lùi thì)

- biến đổi các đại từ chỉ thị trạng từ chỉ thời gian địa điểm.



Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

tenses

S + am/ is/ are →

S + V →

S + will + V →

S + will be →

S + have P2 →

S + are/ is/ am + going to V→

S + was/ were Ving →

S + have/ has been Ving →

Must →

Have to →

Should.......................... →

Ought to →

Can →

May →

S + was/ were

S + Ved

S + would V

S + would be

S + had P2

S + was/ were + going to V

S + had been + Ving

S + had been Ving

Had to

Had to

Should

Ought to

Could

might

time

Yesterday

Five days ago

Last week

Now

Today

Tonight

Tomorrow

Next week

Ago

The day before yesterday

The day after tomorrow

The day before/the previous day

Five days before/ earlier

The week before/ the previous week

Then

That day

That night

The next day/ the following day

The next week/ the following week

Before

Two days before

In two day s time

place

Here

there

There

there



This

these

That

those

Personal pronouns

I

We

You

They

He/she

it

He/ she

They

You/ he/ she

They

He/she

it

Possessive pronouns

My

Our

Your

Their

His/ her

its

His/her

Their

His/her/their

Their

His/her

its



This/ these + N

The + N



This / that là đại từ chỉ thị

Ex: people say "We should solvethis"

It/ them/ they

People say they should solveit.

2. Một số hình thức câu gián tiếp cơ bản

a) Reporting statements (câu trần thuật)

"I m very happy." Annie said.

→ Annie said (that) she was very happy.

"We like oranges."

→ They said (that) they liked oranges.

Thường sử dụng các động từ tường thuật như: said said to told reported ....

b) Reporting commands and requests

Cấu trúc: S + V (asked/ told ...) + O + to (not to) + V ...

Ex: "Shut the door Tom" he said.

→ He told Tom to shut the door.

Cách chuyển đổi:

+ đổi động từ tường thuật sang: told (bảo) asked (yêu cầu ra lệnh) advised (khuyên) persuaded (thuyết phục) begged (van xin) ...tuỳ theo ngữ cảnh lời nói.

+ tìm tân ngữ đặt ngay sau động từ tường thuật trên

+ bỏ dấu hai chấm ngoặc kép

+ với câu mệnh lênh khẳng định chuyển động từ mệnh lệnh thành To V; với câu mệnh lệnh phủ định chuyển động từ mệnh lệnh thành Not to V

+ biến đổi thì của động từ đại từ nhân xưng đại từ sở hữu các từ chỉ thời gian sao cho phù hợp với ngữ cảnh

c) Reporting questions (câu hỏi)

1) Yes/ No questions (câu hỏi có câu trả lời là Có hoặc Không)

She + asked/ wanted to know/ wondered + (O) + if/ whether + mệnh đề

Ex: Mary said to Nam "Can you speak English?"

→ Mary asked Nam if/ whether he could speak English.

"Do you go to school?" he asked

→ He asked if I went to school.

2) Wh - questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

S + V + (O) + who/ what ... + Mệnh đề

Ex: Betty said to Jane "What are you doing?"

→ Betty asked Jane what she was doing.

"When did your sister leave for Danang?" asked Tina.

→ Tina asked me when my sister had left for Danang.

3. Chú ý

- khi động từ tường thuật ở các thi hiện tại hoặc tương lai các thì cảu động từ trong câu trực tiếp không đổi các từ chỉ thời gian và nơi chốn vẫn giữ nguyên

She says "Tim won the scholarship last week."

→ She says Tim won the scholarship last week.

- khi lời nói trực tiếp diễn tả một chân lý sự kiện hiển nhiên định luật khoa học động từ của lời nói trực tiếp không đổi thì

He said "Ice melts in the sun."

→ He said (that) ice melts in the sun.
 
Top Bottom