C
coco_lenmang_ditim_duongqua


I.-ed and-ing Participles: (Quá khứ phân từ và hiện tại phân từ)
1. Form: (dạng)
a)-ed participles: Past participles (Quá khứ phân từ) được tạo thành cách thêm-ed vào động từ qui tắc.
Ex: work -> worked ; annoy -> annoyed ; confuse-> confused.
- Đối với động từ bất qui tắc, nó được liệt kê ở cột thứ 3 trong bảng động từ bất qui tắc.
Ex: see -> seen ; break -> broken .
- Quá khứ phân từ còn gọi là phân từ bị động (passive participle) hàm nghĩa bị động.
Ex: He was tired (Ông ta bị mệt)
b) -ing participles: present participles(Hieẹn tại phân từ)
Ex: work -> working ; see -> seeing .
2. Use cách dùng :Quá khứ và hiện tại phân từ đc dùng làm:
a) Tính từ:
- Đứng trước cho danh từ để phụ nghĩa cho danh từ đó.
Ex: interesting film (phim hay) ; Stolen money (tiền bị cắp)
- Đứng sau một từ nối kết(linking verd như : be, become, get....)
Ex: My father becomes worried .
b) Rút gọn mệnh đề tính từ :bằng cách thay chủ ngữ và động từ.
Ex: People who wish to visit the caves have to follow the instructions .
-> People wishing to visit the caves have to follow the instructions .
c) Nối hai câu cùng chủ ngữ :
Ex: He went away.He sang a new song.
-> He went away, singing a new song.
* Trong ngữ pháp bài 11 còn có cấu trúc sau :
Do you mind if I + V (simple present ).....?
Would you mind if I + V ( simple past )......?
–> để xin phép khi chúng ta muốn làm việc gì một cách lịch sự. Cấu trúc này có nghĩa là : " Tôi ( làm gì ) có được không? / Nếu tôi ( làm gì ) có phiền bạn không?
Nếu cảm thấy ko phiền , chúng ta có thể nói :
- Please do.( Bạn cứ làm đi )
- No. Not at all.( Không sao cả )
- Never mind / You're welcome.( Không sao )
- No , of course not.( Ô dĩ nhiên là không phiền gì cả )
-No , that would be fine.( Ôkhông , bạn cứ làm đi )
Nếu cảm thấy phiền , chúng ta có thể nói :
- I'd rather / prefer you didn't.( Bạn ko làm thì tốt hơn )
* Khi yêu cầu / đề nghị ai làm điều gì một cách lịch sự , chúng ta dùng cấu trúc : Do / Would you mind + V_ing............?( bạn làm ơn ( làm ) giúp tôi ( điều gì ) được không? )
Ngoài cách đáp như đã nêu trên , chúng ta có thể dùng 1 số cách nói sau đây :
- No. I'd be happy to do.
- Not at all. I'd be glad to.
( Không có gì. Tôi lấy làm sung sướng / vui khi được giúp bạn )
Practice
Chuyển các câu sau sang thể bị động :
1.The librarian didn't allow Tom to take those books home.
....
2.The teachers won't teach knowledge on recycling tomorrow.
...
3.Hoi An attracts a lot of foreign tourists.
...
4.Did all studént attend first-aid course last year?
...
5.Famers can milk cows twice a dạy
....
1. Form: (dạng)
a)-ed participles: Past participles (Quá khứ phân từ) được tạo thành cách thêm-ed vào động từ qui tắc.
Ex: work -> worked ; annoy -> annoyed ; confuse-> confused.
- Đối với động từ bất qui tắc, nó được liệt kê ở cột thứ 3 trong bảng động từ bất qui tắc.
Ex: see -> seen ; break -> broken .
- Quá khứ phân từ còn gọi là phân từ bị động (passive participle) hàm nghĩa bị động.
Ex: He was tired (Ông ta bị mệt)
b) -ing participles: present participles(Hieẹn tại phân từ)
Ex: work -> working ; see -> seeing .
2. Use cách dùng :Quá khứ và hiện tại phân từ đc dùng làm:
a) Tính từ:
- Đứng trước cho danh từ để phụ nghĩa cho danh từ đó.
Ex: interesting film (phim hay) ; Stolen money (tiền bị cắp)
- Đứng sau một từ nối kết(linking verd như : be, become, get....)
Ex: My father becomes worried .
b) Rút gọn mệnh đề tính từ :bằng cách thay chủ ngữ và động từ.
Ex: People who wish to visit the caves have to follow the instructions .
-> People wishing to visit the caves have to follow the instructions .
c) Nối hai câu cùng chủ ngữ :
Ex: He went away.He sang a new song.
-> He went away, singing a new song.
* Trong ngữ pháp bài 11 còn có cấu trúc sau :
Do you mind if I + V (simple present ).....?
Would you mind if I + V ( simple past )......?
–> để xin phép khi chúng ta muốn làm việc gì một cách lịch sự. Cấu trúc này có nghĩa là : " Tôi ( làm gì ) có được không? / Nếu tôi ( làm gì ) có phiền bạn không?
Nếu cảm thấy ko phiền , chúng ta có thể nói :
- Please do.( Bạn cứ làm đi )
- No. Not at all.( Không sao cả )
- Never mind / You're welcome.( Không sao )
- No , of course not.( Ô dĩ nhiên là không phiền gì cả )
-No , that would be fine.( Ôkhông , bạn cứ làm đi )
Nếu cảm thấy phiền , chúng ta có thể nói :
- I'd rather / prefer you didn't.( Bạn ko làm thì tốt hơn )
* Khi yêu cầu / đề nghị ai làm điều gì một cách lịch sự , chúng ta dùng cấu trúc : Do / Would you mind + V_ing............?( bạn làm ơn ( làm ) giúp tôi ( điều gì ) được không? )
Ngoài cách đáp như đã nêu trên , chúng ta có thể dùng 1 số cách nói sau đây :
- No. I'd be happy to do.
- Not at all. I'd be glad to.
( Không có gì. Tôi lấy làm sung sướng / vui khi được giúp bạn )
Practice
Chuyển các câu sau sang thể bị động :
1.The librarian didn't allow Tom to take those books home.
....
2.The teachers won't teach knowledge on recycling tomorrow.
...
3.Hoi An attracts a lot of foreign tourists.
...
4.Did all studént attend first-aid course last year?
...
5.Famers can milk cows twice a dạy
....
Last edited by a moderator: