[Tiếng anh 8] Unit 11: TRAVELING AROUND VIET NAM!

  • Thread starter coco_lenmang_ditim_duongqua
  • Ngày gửi
  • Replies 2
  • Views 6,365

C

coco_lenmang_ditim_duongqua

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

I.-ed and-ing Participles: (Quá khứ phân từ và hiện tại phân từ)
1. Form: (dạng)
a)-ed participles: Past participles (Quá khứ phân từ) được tạo thành cách thêm-ed vào động từ qui tắc.
Ex: work -> worked ; annoy -> annoyed ; confuse-> confused.
- Đối với động từ bất qui tắc, nó được liệt kê ở cột thứ 3 trong bảng động từ bất qui tắc.
Ex: see -> seen ; break -> broken .
- Quá khứ phân từ còn gọi là phân từ bị động (passive participle) hàm nghĩa bị động.
Ex: He was tired (Ông ta bị mệt)
b) -ing participles: present participles(Hieẹn tại phân từ)
Ex: work -> working ; see -> seeing .
2. Use cách dùng :Quá khứ và hiện tại phân từ đc dùng làm:
a) Tính từ:
- Đứng trước cho danh từ để phụ nghĩa cho danh từ đó.
Ex: interesting film (phim hay) ; Stolen money (tiền bị cắp)
- Đứng sau một từ nối kết(linking verd như : be, become, get....)
Ex: My father becomes worried .

b) Rút gọn mệnh đề tính từ :bằng cách thay chủ ngữ và động từ.
Ex: People who wish to visit the caves have to follow the instructions .
-> People wishing to visit the caves have to follow the instructions .

c) Nối hai câu cùng chủ ngữ :
Ex: He went away.He sang a new song.
-> He went away, singing a new song.


* Trong ngữ pháp bài 11 còn có cấu trúc sau :
Do you mind if I + V (simple present ).....?
Would you mind if I + V ( simple past )......?

–> để xin phép khi chúng ta muốn làm việc gì một cách lịch sự. Cấu trúc này có nghĩa là : " Tôi ( làm gì ) có được không? / Nếu tôi ( làm gì ) có phiền bạn không?

Nếu cảm thấy ko phiền , chúng ta có thể nói :
- Please do.( Bạn cứ làm đi )
- No. Not at all.( Không sao cả )
- Never mind / You're welcome.( Không sao )
- No , of course not.( Ô dĩ nhiên là không phiền gì cả )
-No , that would be fine.( Ôkhông , bạn cứ làm đi )

Nếu cảm thấy phiền , chúng ta có thể nói :
- I'd rather / prefer you didn't.( Bạn ko làm thì tốt hơn )
* Khi yêu cầu / đề nghị ai làm điều gì một cách lịch sự , chúng ta dùng cấu trúc : Do / Would you mind + V_ing............?( bạn làm ơn ( làm ) giúp tôi ( điều gì ) được không? )
Ngoài cách đáp như đã nêu trên , chúng ta có thể dùng 1 số cách nói sau đây :
- No. I'd be happy to do.
- Not at all. I'd be glad to.
( Không có gì. Tôi lấy làm sung sướng / vui khi được giúp bạn )


Practice
Chuyển các câu sau sang thể bị động :
1.The librarian didn't allow Tom to take those books home.
....
2.The teachers won't teach knowledge on recycling tomorrow.
...
3.Hoi An attracts a lot of foreign tourists.
...
4.Did all studént attend first-aid course last year?
...
5.Famers can milk cows twice a dạy
....
 
Last edited by a moderator:
C

coco_lenmang_ditim_duongqua

Có gì sai sót, mong các anh (chị) giúp em nha !!!
Em mới vào web nên có rất nhiều sai sót, mọi người góp ý cho em với nha !!!
 
S

shinichi_kudo

1.The librarian didn't allow Tom to take those books home.
\Rightarrow Tom wasn't allowed to take those book home by the librarian.
2.The teachers won't teach knowledge on recycling tomorrow.
\Rightarrow knowlegde on recycling won't be taught by the teachers tomorrow.
3.Hoi An attracts a lot of foreign tourists.
\Rightarrow A lot of foreign tourists are attracted by Hoi An.
4.Did all studént attend first-aid course last year?
Was first-aid course attended by all students last year?
5.Famers can milk cows twice a dạy
.Cows can be milked by farmer twice a day.:p:p:p
 
Top Bottom