Ngoại ngữ [Tiếng Anh 8] Cách sử dụng would rather và had better

tuananh982

Á quân kiên cường WC 2018
Thành viên
5 Tháng tư 2017
2,897
7,033
694
Quảng Trị
THPT
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

1.WOULD RATHER

WOULD RATHER
S + would rather +
V (present simple)
S1 + would rather + S2 +
V (past simple)
I’d rather stay at home than go out tonight.I’d rather you stayed at home tonight.
I’d rather not go out tonight.I’d rather you didn’t go out tonight
[TBODY] [/TBODY]
a. Would rather (thích…hơn) – được dùng để diễn đạt những gì mà một người nào đó thực hiện trọng một tình huống cụ thể (không được dùng trong trường hợp tổng quát). Would rather (do) = Would prefer (to do)
  • Ở hiện tại hoặc tương lai
S + would rather (+ not) + V (infinitive) + than + V (infinitive)
Ex:
I would rather stay at home tonight.
Would you rather have a tea or coffee?
I am tired. I’d rather not go out this evening.
John would rather go swimming than playing tennis.
We’d rather walk than take a bus.
  • Ở quá khứ
S + would rather (+ not) + have + V (past participle)
Ex:
Jim would rather have gone to class yesterday than today.
Tommy would rather have gone skiing than fishing last weekend.
b. Would rather (mong, muốn) – được dùng để diễn đạt nghĩa một người muốn người khác làm điều gì
  • Ở hiện tại hoặc tương lai
S1 + would rather (that) + S2 + V (past simple)
Ex:
I’d rather you went home now.
I’d rather you didn’t tell anyone what I said.
We’d rather she was/were here tomorrow.
She’d rather you didn’t phone after 10 o’clock.
  • Ở quá khứ
S1 + would rather (that) + S2 + V (past perfect)
Ex:
Roberto would rather we hadn’t left yesterday.
I would rather you had met my future wife.
Screenshot_10-600x468.png

2. HAD BETTER

Had better (nên, tốt hơn nên) – được dùng để đưa ra lời khuyên, hoặc bảo rằng người nào đó nên hoặc không nên làm điều gì trong một tình huống nào đó.
  • Khẳng định: Had better + V
Ex: It’s cold. The children had better wear their coats.
  • Phủ định: Had better not + V
Ex: You don’t look very well. You’d better not go to work today.
  • Nghi vấn: Had + S + better?
Had better có mức độ mạnh hơn, khi dùng nó, ta không chỉ diễn tả sự khuyên răn mà còn bao hàm cả sự de dọa, cảnh báo hoặc diễn tả sự khẩn trương. Do đó Had better thường dùng trong các trường hợp cụ thể chứ không diễn tả chung chung.
  • Diễn tả sự đe dọa, nếu không làm sẽ dẫn đến kết quả không tốt
Ex: You’d better turn the volume down before your dad gets home.
  • Diễn tả sự khẩn trương
Ex:
You’d better see the doctor.
You’d better run faster, the train is going to depart.
Lưu ý:
Had better có nghĩa tương tự với should, nhưng không hoàn toàn giống nhau. Had betterchỉ được dùng cho tình huống cụ thể, và có nghĩa mạnh hơn shouldought (người nói nhận thấy hành động đó là cần thiết và mong đợi hành động sẽ được thực hiện). Should có thể được dùng trong tất cả các tình huống khi đưa ra ý kiến hay cho ai lời khuyên.
Nguồn: Language Link Academic.
 
Top Bottom