Thi thử Đại học .

K

konnit90

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 1. Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 0,5M và NaCl 0, 1M bằng điện cực trơ.
Khi ở catot có 3,2g Cu thì thể tích (ở đktc) khí thoát ra ở anot là:
A. 0,224 lit B. 0,448 lit C. 0,560 lit D. 0,672 lit

Câu 2. Cho 5,6 gam Fe phản ứng với dung dịch HNO3 dư người ta thu được dung dịch muối và sản
phẩm khử duy nhất là khí X. Bíêt số mol Fe phản ứng bằng 27,78% số mol HNO3 phản ứng. Thể tích
khí X thoát ra ở đktc là:
A. 6,72 lít B. 0.84 lít C. 2,24 lít. D. 0,672 lit

câu 3: Chuyển hóa hòan toàn 4,6g hỗn hợp chứa cùng số mol 2 ankanol bậc nhất thành ankanal cần dùng 0,1 mol CuO . Hai ankanol đó là :
A. CH3OH và C2H5OH B. CH3OH và C4H9OH
C. CH3OH và n- C3H7OH D. CH3OH và iso- C3H7OH

Câu 4: Cho hỗn hợp gồm 2 este có công thức phân tử C4H8O2 và C3H6O2 tác dụng hết với NaOH thu đc 6,14 hỗn hợp 2 muối và 3.68 g ancol B duy nhất có tỉ khối so với oxi là 1.4375 . Số gam của C4H802 và C3H6O2 lần lượt là :
A. 3,6 g và 2,74 g B. 4,4 g và 2,22 g C. 6,24 g và 3,7 g D. 3,74 g và 2,6 g
 
D

dinhmanh3a

Câu 1. Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 0,5M và NaCl 0, 1M bằng điện cực trơ.
Khi ở catot có 3,2g Cu thì thể tích (ở đktc) khí thoát ra ở anot là:
A. 0,224 lit B. 0,448 lit C. 0,560 lit D. 0,672 lit
[TEX]n_{CuSO_4}=0,1mol, n_{NaCl}=0,02mol, n_{Cu}=0,05mol[/TEX]
đầu tiên sẽ xảy ra phản ứng:
[TEX]Cu^{2+}+2Cl^{-}-->Cu+Cl_2[/TEX]
[TEX]n_{Cu}[/TEX] tạo ra là 0,01 mol, [TEX]n_{Cl_2}[/TEX] =0,01 mol
vì 0,05=0,01+0,04 nên sẽ có một lượng Cu được tạo ra từ phản ứng điện phân [TEX]CuSO_4 [/TEX]tạo[TEX] O_2[/TEX] ở anot
vậy [TEX]n_{O_2}=\frac{0,04}{4}=0,01[/TEX]
--> số mol khí thoat ra ở anot là 0,02 mol --> V=0,448l

Câu 2. Cho 5,6 gam Fe phản ứng với dung dịch HNO3 dư người ta thu được dung dịch muối và sản
phẩm khử duy nhất là khí X. Bíêt số mol Fe phản ứng bằng 27,78% số mol HNO3 phản ứng. Thể tích
khí X thoát ra ở đktc là:
A. 6,72 lít B. 0.84 lít C. 2,24 lít. D. 0,672 lit
[TEX]n_{Fe}=0,1mol, n_{HNO_3}=0,36mol[/TEX]
vì khí thoát ra chỉ có thể là [TEX]NO_x[/TEX] hoặc [TEX]N_2O_x[/TEX] nên ta có thể giải nhanh như sau
nếu là [TEX]NO_x : n_{NO_x}=n_{HNO_3}-3*n_{FeNO_3} =0,06mol[/TEX]. không có đáp án (loại)
nếu là [TEX]N_2O_x: n{N_2O_x}=\frac{1}{2}.(n_{HNO_3}-3*n_{FeNO_3})=0,03 [/TEX](có đáp án D) --> chọn D
cách này chỉ tốt khi thi trắc nghiệm thôi (cách chọn thử ngẫu nhiên)

câu 3: Chuyển hóa hòan toàn 4,6g hỗn hợp chứa cùng số mol 2 ankanol bậc nhất thành ankanal cần dùng 0,1 mol CuO . Hai ankanol đó là :
A. CH3OH và C2H5OH B. CH3OH và C4H9OH
C. CH3OH và n- C3H7OH D. CH3OH và iso- C3H7OH
dùng phương pháp trung bình:
[TEX]n_{ancol}=0,1 mol --> M_{ancol}=46 -->[/TEX] phải có ancol [TEX]CH_3OH[/TEX]
vì 2 ancol có số mol bằng nhau nên tổng khối lượng mol của 2 ancol là 46*2=92
vậy rượu còn lại là [TEX]92-32=60 (C_3H_7OH)[/TEX]

Câu 4: Cho hỗn hợp gồm 2 este có công thức phân tử C4H8O2 và C3H6O2 tác dụng hết với NaOH thu đc 6,14 hỗn hợp 2 muối và 3.68 g ancol B duy nhất có tỉ khối so với oxi là 1.4375 . Số gam của C4H802 và C3H6O2 lần lượt là :
A. 3,6 g và 2,74 g B. 4,4 g và 2,22 g C. 6,24 g và 3,7 g D. 3,74 g và 2,6 g
rượu B chính là [TEX]C_2H_5OH [/TEX]nên 2 muối là [TEX]CH_3COONa và HCOONa[/TEX]
giải phương trình đại số là ok
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom