Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
1. Định nghĩa thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense) dùng khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoăc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra …
2. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn
[TBODY]
[/TBODY]3. Học toàn bộ các thì tiếng Anh
Thì quá khứ tiếp diễn là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết.
4. Công thức thì quá khứ tiếp diễn
[TBODY]
[/TBODY]5. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định.
– at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night,…)
– at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …)
– in + năm (in 2000, in 2005)
– in the past (trong quá khứ)
+ Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào.
Ngoài việc dựa vào cách dùng của thì Quá khứ tiếp diễn, ngữ cảnh của câu thì các bạn cũng hãy cân nhắc sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn khi có xuất hiện các từ như: While (trong khi); When (Khi); at that time (vào thời điểm đó);…
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense) dùng khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoăc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra …
2. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ tiếp diễn | When my sister got there, he was waiting for her.( Khi chị tôi tới, anh ta đã đợi ở đây rồi.) |
Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ | While I was taking a bath, she was using the computer.( Trong khi tôi đang tắm thì cô ấy dùng máy tính.) While I was driving home, Peter was trying desperately to contact me. (Peter đã cố gắng liên lạc với tôi trong lúc tôi đang lái xe về nhà.) |
Diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào | I was listening to the news when she phoned.( Tôi đang nghe tin tức thì cô ấy gọi tới. ) I was walking in the street when I suddenly fell over. (Khi tôi đang đi trên đường thì bỗng nhiên tôi bị vấp ngã.) They were still waiting for the plane when I spoke to them. (Khi tôi nói chuyện với họ thì họ vẫn đang chờ máy bay.) |
Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác | When he worked here, he was always making noise (Khi anh ta còn làm việc ở đây, anh ta thường xuyên làm ồn) My mom was always complaning about my room when she got there (Mẹ tôi luôn than phiền về phòng tôi khi bà ấy ở đó) She was always singing all day. (Cô ta hát suốt ngày) |
Thì quá khứ tiếp diễn là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết.
4. Công thức thì quá khứ tiếp diễn
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu nghi vấn |
S + was/were + V-ing (+ O) Ví dụ: I was thinking about him last night. We were just talking about it before you arrived. | S + was/were + not + V-ing (+ O) Ví dụ: I wasn’t thinking about him last night. We were not talking about it before you arrived. | (Từ để hỏi) + was/were + S + V-ing (+ O)? Ví dụ: Were you thinking about him last night? What were you just talking about before I arrived? |
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định.
– at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night,…)
– at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …)
– in + năm (in 2000, in 2005)
– in the past (trong quá khứ)
+ Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào.
Ngoài việc dựa vào cách dùng của thì Quá khứ tiếp diễn, ngữ cảnh của câu thì các bạn cũng hãy cân nhắc sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn khi có xuất hiện các từ như: While (trong khi); When (Khi); at that time (vào thời điểm đó);…
Last edited by a moderator: